Words from Mythology (Những chữ gốc từ chuyện thần thoại)
(Source: Merrriam Webster’s Vocabulary Builder)
Stygian (adjective): extremely dark, dank, gloomy, and forbidding like the River Styx (rất là đen tối, ẩm ướt, ảm đạm, và kinh rợn như dòng sông Styx)
The word stygian comes from the name of the River Styx, which was the chief river of the Greek underground world of the dead and which has to be crossed to enter this world.
(Từ stygian gốc từ tên của dòng sông Styx. Đây là dòng sông chính trong thế giới Hy Lạp ở dưới lòng đất của người đã chết. Phải đi qua sông này mới đến được thế giới đó.)
Example: When the power went out in the building, the halls and stairwells were plunged in stygian darkness. (Khi điện trong tòa nhà bị cúp, những hành lang và đường lên cầu thang bị đắm chìm trong tối đen u ám)
Một cách ghép chữ thông thường trong tiếng Anh là
‘the’ + ‘adjective’ = những người có tính cách của adjective.
Example:
The dead: những người đã chết.
The living: những người còn sống
The rich, the poor, the famous (những người giàu, nghèo, nổi tiếng)
The homeless: những kẻ không nhà
The miserable: những kẻ khốn cùng (title of a novel by Victor Hugo)
The good, the bad, and the ugly: Những người tốt, những kẻ ác, và những tên xấu xí (title of a western movie)
Achilles’ heel (noun):
Nghĩa đen: là gót chân của Achilles
Nghĩa bóng: yếu điểm (a vulnerable point)
When the hero Achilles was an infant, his sea-nymph mother dipped him into the river Styx to make him immortal. But since she held him by one heel, this spot did not touch the water and so remained mortal and vulnerable.
(Khi thần Achilles còn là một đứa bé sơ sinh, bà mẹ là nữ thần biển nhúng ông vào sông Styx để ông thành bất tử. Nhưng vì lúc đó bà cầm gót chân đứa bé nên chỗ này không dính nước, thành ra nơi đó có thể bị thương đến chết được và là một yếu điểm. Lời bàn: Đúng là phong cách một vị thần, tuy mới sinh mà Achilles đã can đảm mở mắt và hả mồm khi bị nhúng vào dòng sông ghê rợn kia. Bởi vậy chỉ có Achilles’ heel mà không có Achilles’ eye hay Achilles’ mouth)
It was this heel that Achilles was eventually mortally wounded. Today, the tendon that stretches up to the calf from each heel is called Achilles tendon; however the term Achilles’ heel is only used figuratively; thus it can refer to the weakest point in the country’s military defenses, or a person’s tendency to drink too much, for example.
(Chính vì nơi gót chân này mà Achilles cuối cùng bị tử thương. Hiện thời, cái gân từ gót chân đến bắp đùi dưới được gọi là gân Achilles. Nhưng từ Achilles’ heel chỉ dùng cho nghĩa bóng. Như là nói đến một yếu điểm nặng nhất trong phòng bị quân sự của một nước, hay là tính hay “nhậu nhẹt” của người nào)
Myrmidon (n): a loyal follower, especially one who executes orders unquestionably (tay sai trung thành, nhất là người mà sai gì cũng làm, không cần thắc mắc hỏi lại). Vdict dịch là tay sai đắc lực; lâu la
Achilles’ troops in the Trojan War, called Myrmidons, were created from ants. This insect origin explained their blind obedience to him, their willingness to carry out any order – such as refusing to fight even when it meant many lives would be lost.
(Đoàn quân của Achilles gọi là Myrmidons trong trận đánh Trojan là từ những con kiến làm thành. Tại vì gốc là kiến nên chúng theo ông một cách mù quáng, sẳn sàng thi hành bất cứ lịnh gì. Như không chịu đánh lại mặc dù bao nhiêu người bên mình có thể bị giết)
Example: Wherever the corporate tycoon went, he was surrounded by myrmidons all too eager to do his bidding. (Hể ông trùm tư bản đi đâu là cả đám tay sai vây theo hớn hở một cách quá đáng để theo lịnh ngài)
Nemesis (n): a powerful, frightening opponent or rival who is usually victorious. (kẻ đốí đầu uy dũng và kinh khiếp mà thường thắng hay giỏi hơn mình)
The Greek goddess Nemesis doled out rewards for noble acts and vengeance for evil ones. The Greeks believed that Nemesis did not always punish an offender right away, but might wait as much as five generations to avenge a crime. But whenever she worked, her cause was always just and her victory sure. Today, a nemesis may or may not be believed to be working justice.
(Nữ thần Hy Lạp tên là Nemesis ban ơn thưởng cho những hành động cao quý và trả thù cho những việc làm ác độc. Người Hy Lạp tin rằng bà Nemesis không phải lúc nào cũng trừng phạt những kẻ sai lầm liền mà có thể đợi đến năm đời mới báo thù cho một tội ác. Nhưng hể khi nào bà ta ra tay là lý do luôn luôn chính đáng và lúc nào cũng thành công. Hiện đại thì từ nemesis chưa hẳn nói về ngưởi làm chuyện công bằng)
Example: During the 1970s and 1980s Japanese carmakers became nemesis of the U.S. auto industry. (Trong thập niên 70 và 80, những công ty sản xuất xe bên Nhật trở thành đối thủ khủng khiếp của kỹ nghệ chế tạo xe bên Mỹ.)
Trojan horse (n): Someone or something that works from within to defeat or to undermine.(Người hay vật gì mà núp bên trong để làm cho bị thua hay hư hại)
After besieging the walls of Troy for ten years, the Greeks built a huge, hollow wooden horse, secretly filled it with armed warriors and presented it to the Trojans as a gift for the goddess Athena. The Trojans accepted the offering and took the horse inside the city’s walls. That night, the armed Greeks swarmed out and captured and burned the city. A Trojan horse is thus anything that looks innocent but, once accepted, has the power to harm or destroy – for example, a computer program that seems helpful but actually works to wipe out data and functions.
(Sau 10 năm bao vây thành Troy (nhưng không phá được), quân Hy Lạp bèn xây một con ngựa gỗ khổng lồ rỗng bên trong, bí mật dồn vào trong đó các chiến binh đã được trang bị vũ khí và tặng cho dân thành Troy làm một món quà dâng lên nữ thần Athena. Dân thành Troy chấp nhận món quà và đưa chú ngựa vào trong thành. Đêm ấy, quân Hy Lạp tràn ra chiếm và đốt thành. Do đó ngựa thành Troy là bất cứ thứ gì thoạt đầu trông như vô hại, nhưng khi được chấp nhận sẽ có khả năng làm hại hoặc phá hủy - ví dụ như một chương trình máy tính dường như hữu ích nhưng thật sự nó lại xóa biến đi những dữ liệu và các chức năng.)
Example: Like a Trojan horse, she came back to school with a bad case of the flu that spread rapidly among the other students. (Như một con ngựa Trojan, cô ấy trở lại trường với một bệnh cảm cúm tai hại làm lây rất nhanh đến những học sinh khác.)
Lethargic (adj): lazily sluggish, indifferent or apathetic
(lờ đờ, bạc nhược, hết ‘xí quách’)
The Greek philosopher Plato wrote that before a dead person could leave Hades to begin a new life, he or she had to drink from the River Lethe, whose name means “forgetfulness” in Greek. One would thereby forget all aspects of one’s former life and the time spent in Hades (usually pretty awful, according to Plato). But our word lethargic and the related noun lethargy usually refer to not to forgetting but rather to the weak, ghostly state of those who have drunk from Lethe as dead spirits – so weak that they may require a drink of blood before they can speak.
(Nhà triết học Plato người Hy Lạp đã viết rằng trước khi người chết có thể rời khỏi Hades (âm phủ) để bắt đầu một cuộc đời mới, anh/cô ấy phải uống nước từ dòng sông Lethe (sông Mê), tên của dòng sông này có nghĩa là lãng quên hoàn toàn trong tiếng Hy Lạp. Do đó người ta sẽ quên đi tất cả mọi điều của kiếp trước và thời gian sống ở âm phủ (theo Plato thì thường là khá khủng khiếp). Nhưng từ "lethargic" và danh từ "lethargy" lại không đề cập đến việc quên lãng mà là trạng thái yếu đuối, vật vờ của những người uống nước từ dòng sông Lethe khi còn là linh hồn trong cõi chết - họ yếu đến nỗi phải cần uống máu trước khi muốn nói.
Example: Once again the long Sunday dinner had left most of the family feeling stuffed and lethargic.
(Lại một lần nữa, bữa ăn kéo dài (thịnh soạn) chiều Chủ Nhật đã làm phần lớn những người trong gia đình thấy quá đầy (bụng) và bị lờ đờ.)
Midas touch (n): the talent for making money in every venture
(tài/khả năng kiếm tiền trong mọi công việc kinh doanh.)
Midas was the legendary king of Phrygia, who, when granted one wish by the god Dionysus, asked for the power to turn everything he touched into gold. When he found that even his food and drink turned to gold, he begged Dionysus to take back his gift. The moral of this tale of greed is usually ignored when this term is used today.
(Midas là ông vua của xứ Phrygia trong truyền thuyết, là người khi được thần Dionysus ban cho một điều ước, đã ước có khả năng biến mọi thứ thành vàng khi ông ta chạm vào. Khi ông ấy nhận thấy ngay cả đồ ăn và thức uống cũng bị biến thành vàng, ông đã xin thần Dionysus lấy lại món quà ấy. Ngày nay bài học luân lý về lòng tham trong câu chuyện thường không được chú ý đến khi thuật ngữ này được dùng.)
Example: For most of his career Donald Trump seemed to have possessed the Midas touch. Recently, however, one of his big casinos in Las Vegas went bankrupt.
(Với phần lớn sự nghiệp của Donald Trump, ông dường như có tài kiếm ra tiền. Tuy nhiên gần đây, một trong những sòng bài lớn nhất của ông ở Las Vegas đã bị phá sản.)
Từ legendary (adj) nghĩa xưa là theo truyền thuyết, huyền thoại nhưng hiện thời dùng để chỉ là tài giỏi đến nỗi được coi như là từ chuyện huyền thoại mà ra (noun là legend)
Examples:
Warren Buffett’s ability to make money in the stock market is legendary: Khả năng làm tiền trong thị trường chứng khoán của ông Warren Buffett được coi như là huyền thoại.
Bruce Lee is a martial arts legend: Bruce Lee (Lý Tiểu Long) là một kỳ tài về võ thuật.