mình vẫn chưa hiểu câu này lắm.tớ có câu hỏi khác đây này. câu này viết có đúng không theo tớ are cần phải được chuyển thành is:
Within the centrosome of an animal cell are a pair of centrioles.
mình vẫn chưa hiểu câu này lắm.tớ có câu hỏi khác đây này. câu này viết có đúng không theo tớ are cần phải được chuyển thành is:
Within the centrosome of an animal cell are a pair of centrioles.
Đồng ý. "a pair" là singular thì phải dùng "is".
tớ cũng nghĩ vậy nhưng mọi người biết ko, câu này từ trong đề thi sinh quốc gia của canada đấy. Đề thi quốc gia mà người ta viết sai vậy .
"A pair of things" có thể dùng động từ số nhiều hay số ít tùy theo nghĩa. Số ít là coi hai thứ như một nhóm. Số nhiều là hai thứ riêng rẻ.
Ex:
A pair of cows is all I have. Tôi chỉ có đôi bò.
In farming, a pair of cows are good to have in case one gets sick.
Trong việc làm ruộng, có hai con bò thì tốt phòng khi một con bị bệnh.
Similarly, a plural verb is used when the members of the group are considered as individuals.
One-half of the faculty have doctorates.
Một nửa thành phần giáo sư có bằng tiến sĩ.
A number of demonstrators were arrested and put in jail.
Một số người biểu tình bị bắt nhốt vô tù
Trong trường hợp này phải dịch sát nghĩa mới đúng theo sinh học (biochemistry)
Trong adaptive immunity, khi vật lạ (foreign bodies như vi trùng, vi khuẩn, chất độc: toxins) xâm nhập vào máu, chỉ có một hay một số ít kháng thể (antibodies) trong vô số kháng thể có sẳn trong người có thể bám (bind specifically) được vào vật ấy và ra hiệu cho một loại tế bào (B cells) chế thêm những kháng thể này để đối phó với vật lạ (làm hết độc: inactivate, hay tiêu diệt: digest). Cơ thể phải mất một thời gian (lag time) mới chế đủ kháng thể để đưa đến phản ứng tối đa (maximal response).
Trong innate immunity (hay từ vaccination), trong máu đã có sẳn rất nhiều những kháng thể nhận ra được vật xâm nhập và tế bào chế kháng thể này cũng có sẳn (B memory cells). Thế nên cơ thể có phản ứng tối đa trong thời gian rất ngắn sau khi bị nhiễm.
tức là adaptive immunity là loại miễn dịch tập nhiễm( trong sinh học gọi vậy): một số bệnh ta mắc lần đầu lần sau ta sẽ ko bị bệnh nữa như quai bị, việc tiêm vắc xin giúp chúng ta phòng bệnh
còn innate immunitity là loại miễn dịch bẩm sinh , ta có thể chống đỡ được với một số bệnh mà ko cần tiêm vắc xin hay bị mắc bệnh trước đó
mọi người thấy "bog", "swamp", "marsh" có khác nhau ở chỗ nào ko và từ" prairie pothole" nghĩa là gì vậy
what is the broadened bottom of a tree trunk that helps to stabilize a tree growing in wet soil or water called?
a. buttress
b. rhizome
c. knee
d. bench
the limits, for all important environmental features, within which individuals of a species can survive, grow and reproduce
a. niche
b. habitat
c. environment
d. territory
câu hỏi thì mình hiểu nghĩa rồi nhưng ai đó giúp mình giải thích 4 cái đáp án này đi
Pocosin là tiếng mọi da đỏ (indians) để chỉ vùng sình lầy (swamp) hoặc sình lầy có cỏ/sậy mọc (marsh).
source: http://dictionary.reference.com/browse/pocosin