Nhất tự vi sư , bán tự vi sư
---
1st Version:
Anyone who teaches me one word - even half a word - is still my teacher.
2nd Version:
Even he who teaches me the smallest bit can still be called my teacher
Please correct my grammar as you see fit. Much appreciated!
à nhầm, văn phạm thì phải đúng nhưng k nên quá tỉ mỉ, vd: i 've received ur letter, dated 15 July thì hay hơn i 've received ur letter of the 14th of July. Ý chỉ là đừng ép buộc cứ present perfect thì phải "for". Tôi thấy từ "for" với "over" hay "more" thi2 âm giống nhau thấy khó chịu nên thay bằng "in". "In" ko có sai.
Nhất tự vi sư , bán tự vi sư
---
1st Version:
Anyone who teaches me one word - even half a word - is still my teacher.
2nd Version:
Even he who teaches me the smallest bit can still be called my teacher
Please correct my grammar as you see fit. Much appreciated!
sao lại "my", nắm tay lại thi phải "your" chứ?
i don't know much about medicine, but as the quotation, i think it means squeeze fingers in the palm, like punch. I see doctors say that to patient to test sth by touching their wrists.
Check hộ mình mấy câu bài tập dịch sang tiếng ANh này của mình với, nhiều chỗ thấy khó
1. Bệnh nhân này nhập viện 3 tiếng trước đây do có các dấu hiệu của ngộ độc thức ăn như tiêu chảy, đau bụng, hoa mắt chóng mặt, nhức đầu và nôn mửa / This patient was admitted to hospital 3 hours ago because of the symptoms of food poisoning like diarrhea, stomachache, ???, ??? and vomitting
2. Khói thuốc có thể gây hại cho sức khoẻ của những người không hút thuốc/ Cigarette’s smoke can harm the health of the non-smokers
3. Chạy bộ làm cho tim khoẻ hơn và giúp chúng ta giảm cân/ Jogging makes the heart healthier and helps us to lose weight
4. Sau điều trị , tình trạng của bệnh nhân này đã khá hơn/ After treatment, the condition of this patient improved
5. Trang điểm mắt thường ko ảnh hưởng tới thị lực/ Eye make-up usually doesn’t affect on the eye-sight
6. Tôi sẽ nghe tim của anh bây giờ, bởi vậy tôi muốn anh hãy thở bình thường/ I will hear your heart beat right now, so I want you to breath normally
7. Ngày mai ca mổ sẽ được tiến hành. Tối nay bệnh nhân ko được ăn gì/ Tomorrow, the operation will be carried out. Tonight, the patient ????
8. Không để bệnhnhân một mình vì anh ta có thể tự sát/ Don’t leave the patient alone because he can commit suicide
9. Đưa cho bệnh nhân giấy ra viện/ Give the patient ???
10. Anh ta có các triệu chứng gì trước khi vào viện? / What symptoms did he have before admitting to hospital?
11. Khi ba tháng tuổi , cháu được mấy cân? / ???
12. Đau đầu có ảnh hưởng tới thị lực không? / Do headache take effect on the eye-sight?
13. Bà đã bao giờ phải nằm viện chưa? /???
14. Tôi sẽ cho anh thuốc giảm đau / I’ll give you some pain-killer
15. Anh nên thực hiện các bài tập này 3 lần trong ngày vào trước bữa ăn / You should practice these exercises 3 times a day before meals