Warning: preg_replace(): The /e modifier is deprecated, use preg_replace_callback instead in ..../includes/class_bootstrap.php(430) : eval()'d code on line 456
Đặc ngữ, tiếng lóng, tiếng địa phương.
Results 1 to 10 of 265

Thread: Đặc ngữ, tiếng lóng, tiếng địa phương.

Threaded View

  1. #1
    Senior Member
    Join Date
    Oct 2007
    Posts
    2,278

    Default Một vài chữ lạ

    Sau đây là những đặc ngữ/tiếng lóng thường nghe. Thường thì những sách Anh văn cho người mới học ít nhắc tới những chữ này. Một vài đặc ngữ hoặc chữ chỉ dược dùng trong một vùng/nước nào đó thôi. Thí dụ chữ đèn pin: Mỹ - flashlight, Úc/Anh/Scotland/Ireland - torch (cái đuốc).



    All bark and no bite: Chỉ sủa và (mà) không cắn. Chó sủa là chó không cắn.
    TD: Don't worry, he's all bark and no bite. Đừng sợ, nó chỉ sủa chứ không cắn đâu.
    His bark is worse than his bite. Tiếng sủa của nó thì giữ hơn cái cắn.

    All skin and bone: Chỉ có da và xương. Gầy da bọc xương.
    TD: he's all skin and bone.

    AWOL: Absent Without Leave. Đào ngũ.
    Nghĩa ci vin (civillian): trốn việc, trố mất, đi bộ đội.
    TD: Ông chủ : Anh có thấy thằng Tiến đâu không?
    Nhân viên: He went AWOL. Nó trốn đâu mất rồi.

    Balut: trứng vịt lộn. Từ tiếng Tagalog (một thổ ngữ chính ở Phi Luật Tân). Ở Mỹ những vùng đông dân Phi, người Mỹ đều hiểu/biết đến balut.

    Dinkidau: Khùng, điên, mát. Chữ này thường nghe từ những người Mỹ đã tham chiến ở Việt Nam. Nó bắt nguồn từ chữ "điên cái đầu". Dink - dùng để ám chỉ người Việt, nghĩa xấu. TD: you are dinkidau! Mày khùng!.
    Last edited by Paddy; 03-31-2008 at 11:52 PM.

Posting Permissions

  • You may not post new threads
  • You may not post replies
  • You may not post attachments
  • You may not edit your posts
  •