Warning: preg_replace(): The /e modifier is deprecated, use preg_replace_callback instead in ..../includes/class_bootstrap.php(430) : eval()'d code on line 456
Ngữ pháp quan trọng bài thi TOEIC
Results 1 to 6 of 6

Thread: Ngữ pháp quan trọng bài thi TOEIC

  1. #1

    Default Ngữ pháp quan trọng bài thi TOEIC

    Phân biệt BETWEEN và AMONG

    1. BETWEEN xác định 2 danh từ này một cách riêng biệt thành 2 chủ thể rời hoặc nhóm sự vật.

    => clause + between + noun(s) – referring to individual things

    Ex : Is there a connection between unemployment and crime?
    (Có sự liên quan nào giữa thất nghiệp và phạm tội không?

    Ex : He shared the money equally between Jake and Mary.
    (Anh ấy chia đều tiền cho Jake và Mary.)

    2. AMONG cho nghĩa là một phần của nhóm sự vật vì vậy mà theo sao among thường là cụm từ số nhiều.

    => clause + among + plural nouns

    Ex : Her house is among the trees.
    (Nhà cô ấy nằm giữa rừng cây.)

    Ex : Her exam results put her among the top 10% of students in her group.
    Trung tâm đào tạo tiếng anh IIG
    Địa chỉ: 26 Nguyên Hồng - Đống Đa - Hà Nội
    Tel: (04) 3773 8400 | Web: www.iigtraining.com F: www.facebook.com/iigtrainingvn

  2. #2

    Default

    Phân biệt Issue và Problem

    Cả 2 từ này đều mang nghĩa là "vấn đề" nhưng giữa chúng vẫn có sự khác nhau.

    - Nét khác biệt nổi bật nhất giữa issue và problem là giải pháp. Giải pháp cho một issue được nhận ra rất dễ dàng. Đối với Problems ta mất nhiều thời gian hơn để đưa ra giải pháp.

    - Issues chỉ sinh ra một tác động nhẹ nhưng cũng gây ra không ít phiền toái cá nhân. Problems làm cho những người khác bị ảnh hưởng.

    - Issues có thể được xử lý riêng. Problems phải được xử lý công khai, để giải quyết chúng trong năng lực của chính phủ hoặc doanh nghiệp.

    - Issue có thể có tiềm năng gây ra thiệt hại. Problem phát triển khi các tác hại hoặc tác động bắt đầu xuất hiện.

    Ex : As employers we need to be seen to be addressing these issues.
    ( Là những người sử dụng lao động chúng ta cần phải được xem xét để giải quyết những vấn đề này.)

    Ex : Don't worry about who will do it - that's just a side issue.
    ( Đừng lo lắng về việc ai sẽ làm điều đó - đó chỉ là một vấn đề phụ.)

    Ex : Our main problem is lack of cash.
    ( Vấn đề chính của chúng tôi là thiếu tiền mặt.)

    Ex : The very high rate of inflation presents a serious problem for the government.
    ( Tỷ lệ lạm phát cao là một vấn đề nghiêm trọng đối với chính phủ.)
    Trung tâm đào tạo tiếng anh IIG
    Địa chỉ: 26 Nguyên Hồng - Đống Đa - Hà Nội
    Tel: (04) 3773 8400 | Web: www.iigtraining.com F: www.facebook.com/iigtrainingvn

  3. #3

    Default

    Cách sử dụng liên từ WHEN, AS SOON AS, WHILE, JUST AS VÀ UNTIL nhé! Đây là những liên từ xuất hiện với tần suất "chóng mặt" trong các dạng bài ở cả phần Reading và Listening của đề thi TOEIC
    - Chúng ta sử dụng when + thì hiện tại để nối kết các sự kiện mà chắc chắn hoặc rất có thể xảy ra trong tương lai.

    When I get back, I’ll tell you all about my trip.

    I’ll cook dinner when I get home.

    - Chúng ta sử dụng when + thì quá khứ để nối kết các sự kiện mà đã xảy ra trong quá khứ.

    When I saw the pollution in the city, I was very disappointed.

    I screamed when the man grabbed my arm.

    JUST AS
    - Chúng ta sử dụng just as để nói về 2 hành động hoặc sự kiện ngắn mà đã xảy ra gần chính xác cùng thời điểm.

    The bus pulled away from the bus stop just as I arrived!

    It started to rain just as we left.

    WHILE
    - Chúng ta sử dụng while để diễn tả 2 hành động hoặc sự kiện dài mà đã đang xảy ra vào thời điểm cùng với nhau một cách chính xác.

    While I was talking on the phone, they were calling for all passengers to board the bus to the beach.

    There were lots of people trying to sell me things while I was waiting for the bus.

    UNTIL
    - Chúng ta sử dụng until hoặc till để đếm số lượng thời gian đến 1 sự kiện tương lai – thông thường 1 sự kiện mà quan trọng hoặc chúng ta hồi hộp về nó.

    It’s only 2 months until my summer vacation.

    There are only 3 weeks till the wedding. I need to buy a present.

    It’s only 5 minutes until the game starts. You’d better hurry up if you want to see it!

    Chúng ta sử dụng until và till để diễn tả 1 khoảng thời gian từ cột mốc này đến cột mốc khác.

    I had to wait from 9:00 in the morning till 3:00 in the afternoon for the next bus.

    We have class from 8:00 until 10:00.

    Ghi chú rằng till là cách ngắn đến nói until. Bạn có thể sử dụng chúng thay đổi với nhau, mặc dù until thì trang trọng hơn 1 chút.

    AS SOON AS
    - Chúng ta sử dụng as soon as để diễn tả 1 hành động mà đã được thực hiện ngay tức thì sau 1 hành động khác trong quá khứ.

    I called Mom as soon as I arrived to let her know that I was ok. (Tôi đã đến nơi. Tôi gọi điện cho Mẹ ngay lập tức).

    Chúng ta cũng sử dụng as soon as để diễn tả 1 hành động mà sẽ được thực hiện ngay tức thì sau 1 hành động khác trong tương lai.

    I’ll call you as soon as I get home. (Tôi sẽ về nhà. Tôi sẽ gọi bạn ngay lập tức.)
    Trung tâm đào tạo tiếng anh IIG
    Địa chỉ: 26 Nguyên Hồng - Đống Đa - Hà Nội
    Tel: (04) 3773 8400 | Web: www.iigtraining.com F: www.facebook.com/iigtrainingvn

  4. #4

    Default

    NHỮNG LƯU Ý KHI DÙNG ĐẠI TỪ QUAN HỆ ( WHO ,WHICH ,WHOM.... )

    1.Khi nào dùng dấu phẩy ?
    Khi danh từ đứng trước who ,which,whom... là :
    + Danh từ riêng ,tên
    Ha Noi , which ....
    Mary ,who is ...

    + Có this ,that ,these ,those đứng trước danh từ :
    This book ,which ....
    + Có sở hửu đứng trước danh từ :
    My mother ,who is ....
    + Là vật duy nhất ai cũng biết : ( Sun ( mặt trời ) ,moon ( mặt trăng )
    The Sun ,which ...

    2. Đặt dấu phẩy ở đâu ?
    - Nếu mệnh đề quan hệ ở giữa thì dùng 2 dấu phẩy đặt ở đầu và cuối mệnh đề
    My mother , who is a cook , cooks very well
    - Nếu mệnh đề quan hệ ở cuối thì dùng một dấu phẩy đặt ở đầu mệnh đề ,cuối mệnh đề dùng dấu chấm .
    This is my mother , who is a cook .

    3.Khi nào có thể lược bỏ đại từ quan hệ WHO ,WHICH ,WHOM...

    - Khi nó làm túc từ và phía trước nó không có dấu phẩy ,không có giới từ ( whose không được bỏ )[/COLOR]
    This is the book which I buy.
    Ta thấy which là túc từ ( chủ từ là I ,động từ là buy ) ,phía trước không có phẩy hay giới từ gì cả nên có thể bỏ which đi :

    -> This is the book I buy.
    This is my book , which I bought 2 years ago.
    Trước chữ which có dấu phẩy nên không thể bỏ được .
    This is the house in which I live .
    Trước which có giới từ in nên cũng không bỏ which đựơc .

    This is the man who lives near my house.
    Who là chủ từ ( của động từ lives ) nên không thể bỏ nó được .

    4. Khi nào KHÔNG ĐƯỢC dùng THAT :
    - Khi phía trước nó có dấu phẩy hoặc giới từ :

    This is my book , that I bought 2 years ago. (sai) vì phía trước có dấu phẩy -. phải dùng which

    This is the house in that I live .(sai) vì phía trước có giới từ in - phải dùng which

    5. Khi nào bắt buộc dùng THAT
    - Khi danh từ mà nó thay thế gồm 2 danh từ trở lên trong đó vừa có ngừơi vừa có vật

    The man and his dog that ....
    That thay thế cho : người và chó
    Trung tâm đào tạo tiếng anh IIG
    Địa chỉ: 26 Nguyên Hồng - Đống Đa - Hà Nội
    Tel: (04) 3773 8400 | Web: www.iigtraining.com F: www.facebook.com/iigtrainingvn

Posting Permissions

  • You may not post new threads
  • You may not post replies
  • You may not post attachments
  • You may not edit your posts
  •