Bác nào biết vui lòng mách giúp trong Tiếng Anh người ta dùng những từ gì để chỉ:
- Bản vẽ hoàn công
- Chủ đầu tư
- Nhà thầu, thầu chính, thầu phụ
- Đơn vị thi công
- Đơn vị giám sát
- Tiến độ
Thanks in advance
Nice to be back
Bác nào biết vui lòng mách giúp trong Tiếng Anh người ta dùng những từ gì để chỉ:
- Bản vẽ hoàn công
- Chủ đầu tư
- Nhà thầu, thầu chính, thầu phụ
- Đơn vị thi công
- Đơn vị giám sát
- Tiến độ
Thanks in advance
Nice to be back
Chuẩn bị học lại Tiếng Anh, và mong muốn học Hán Văn. Nên chăng?
Bản vẽ hoàn công. Ý bác là bản vẽ kiến trúc phải không ? Thường thì tất cả bản vẽ từ kiến trúc đến điện đều kêu là blue print tại các công trường (vì được in từ mầu xanh da trời).
Chủ đầu tư = investors ???
Nhà thầu = contractor
thầu phụ = sub-contractor
Tại Mỹ thì đơn vị giám sát là inspector (làm cho chính phủ).
Last edited by Paddy; 06-17-2008 at 06:26 AM.
Thanks Paddy
Some one has just suggested an equivalent for "bản vẽ hoàn công" as "As-built drawings".
Do you have any comment?
Chuẩn bị học lại Tiếng Anh, và mong muốn học Hán Văn. Nên chăng?
A blueprint or drawing:
A drawing or diagram made to scale showing the structure or arrangement of something.
blue·print (blprĭnt′)
n.
1. A contact print of a drawing or other image rendered as white lines on a blue background, especially such a print of an architectural plan or technical drawing. Also called cyanotype.
Tiến độ: độ tiến triển??? Progress
Tôi đã làm việc cho hãng làm phi cơ; 02 từ trên vãn thường sử dụng, hiểu như nhau, không thấy khác biệt!
Last edited by MANH NGUYEN; 06-17-2008 at 09:42 AM.
Tớ không rõ lắm.
Definition
n. ~ Architectural drawings that reflect changes made during the construction process, recording differences between the original design and the completed structure.
Notes
As-built drawings are based on design drawings used during construction, where measured drawings are usually made long after construction is completed and no design drawings exist.
http://www.archivists.org/glossary/t...nitionKey=2474
- bản vẽ hoàn công
as-built drawing
as-constructed drawing (as-built drawing)
- chủ đầu tư
investor
owner
- nhà thầu chính: prime contractor
- nhà thầu phụ
subcontractor
- đơn vị thi công
construction organization
- giám sát thi công: supervision of construction
- giám sát thi công: construction supervision
Có thể dùng construction monitor cho đơn vị giám sát
- tiến độ xây dựng: rate of progress
kiểm tra tiến độ: progress control
kiểm tra tiến độ (sản xuất): progress control
người (chịu trách nhiệm) theo dõi tiến độ: progress chaser
Những từ dịch ở trên theo tôi là dùng được chỉ có một thắc mắc nhỏ. Bản vẽ hoàn công là bản vẽ về công trình thi công sau khi nó đã hoàn thành có thể gọi là bản vẽ nghiệm thu. Dịch as-built drawing có ổn không?
Về đơn vị thi công thì tùy ngữ cảnh chứ không cứng ngắc là construction organization mà thực tế ở VN người ta ghi là construction company/ Inc....
Last edited by english-learner; 06-17-2008 at 04:24 PM.
Đồng ý thôi !
Bản vẻ nghiệm thu thì là : acceptance drawing
Ở VN quan lại tham nhũng thì bày ra bản vẽ hoàn công. chứ thật ra cái chuyện này trước 75 làm gì có. Khi bản vẽ thi công (working drawing) đã được phê duyệt rồi thì cứ theo đó mà làm, làm đúng thì nghiệm thu theo đó. Nhưng quan tham bày vẽ giấy tờ, dù có làm đúng nhưng không có cái bản vẽ nghiệm thu/hoàn công thì cũng không được. Bản vẽ hoàn công chỉ là một bản vẽ phát sinh từ bản vẽ thi công thôi.
Blue print drawing là bản vẽ xanh dùng ở công trường. Bản vẽ thi công = working drawing là bản vẽ theo đó mà người ta thi công, hay bản vẽ mô tả thực tế sự thi công ở đó.
Bản vẽ hoàn công theo tôi có thể nói là "approving drawing" Ý nói các sếp đã OK việc xây cất này. Hoặc dài dòng hơn thì là "Checking and taking over drawing"