Warning: preg_replace(): The /e modifier is deprecated, use preg_replace_callback instead in ..../includes/class_bootstrap.php(430) : eval()'d code on line 456
Nhữ chữ hay bị dùng lộn - Page 3
Page 3 of 9 FirstFirst 12345 ... LastLast
Results 21 to 30 of 88

Thread: Nhữ chữ hay bị dùng lộn

  1. #21
    Senior Member
    Join Date
    Oct 2007
    Posts
    2,278

    Default Chữ đồng nghĩa

    Từ post của Unnamed
    http://community.vdict.com/showthread.php?t=1130

    http://freerice.com/index.php

    Tôi thấy vài chữ có thể dùng lộn mặc dù là đồng nghĩa.

    Cauterize = Sear

    Cauterize: đốt cháy vết thương để cầm máu bằng hoá học (bột sulfa), hoặc nhiệt độ cao (thanh sắt nướng đỏ). Trong các phim về chiến tranh (WWII, Korean War, VN War) lính hay đổ gói bột trắng lên vết thương, đó là bột sulfa để đốt cháy thịt cho máu ngừng chẩy.

    Sear: đồng nghĩa với cauterize. Tuy nhiên sear còn nghĩa nữa là chiên miếng thịt với nhiệt độ thật cao cho máu không chẩy ra làm cho thịt mềm hơn (trư` lớp vỏ cứng ở ngoài). I sear my steak with olive oil and butter. Tôi chiên [cháy] miếng thịt với dầu ô-liu và bơ. Chữ cauterize không thể dùng cho đồ ăn được. Một vài đầu bếp nổi tiếng của hay dùng chữ cauterize thế cho chữ sear lắm.


    Shiitake = mushroom
    Shiitake: nấm đông cô.
    Mushroom: chỉ là nấm nói chung thôi.

    Emit = Give out
    Emit: phát ra (âm thanh, sóng radio), tỏa ra (ánh sáng), phóng ra (chất phóng xạ, điện tử). Một chân của transistor kêu là emitter, là từ chữ này ra.
    Give out cũng còn có nghĩa nữa là phân phát (nhu yếu phẩm, thực phẩm). Nhưng không dùng emit để nói phân phát thực phẩm được.

    Procrastinate = Postpone
    Procrastinate: hoãn lại việc gì mà không có lý do, thường là vì lười biếng.
    Postpone: là hoãn lại việc gì, và thường là có lý do chính đáng. The test was postponed because many students were out sick. Bài thi đã được hoãn lại vì co' nhiều học trò bị bịnh [nghỉ ở nhà].

    Interrogate = Debrief
    Interrogate = tra hỏi (và thường là tra tấn) tù binh, nghi phạm.
    Debrief = Tra hỏi lính sau khi họ hoàn tất một chiến dịch nào.
    Cả hai chữ đều có nghĩ là tra hỏi để lấy tin tức nhưng interrogate thường dùng cho người xấu.
    Last edited by Paddy; 01-22-2008 at 12:27 AM.

  2. #22
    Senior Member
    Join Date
    Oct 2007
    Posts
    2,278

    Default

    Từ post của Unnamed
    http://community.vdict.com/showthread.php?t=1130

    http://freerice.com/index.php

    Tôi thấy vài chữ có thể sẽ bị dùng lộn mặc dù là đồng nghĩa.

    intermittent = periodic

    Intermittent: Stopping and starting at intervals
    http://dictionary.reference.com/browse/intermittent
    Chữ này thường dùng để chỉ mấy cái máy mà lúc chạy lúc không. TD: The computer works intermittently.

    Periodic:
    recurring at intervals of time / repeated at irregular intervals
    http://dictionary.reference.com/browse/periodic
    Chữ này nghĩa là cái gì lập lại trong một khoảng thời gian bằng nhau (regular intervals) hoặc không bằng nhau (irregular intervals). Thường thì dùng với khoảng thời gian bằng nhau, nhưng không nên dùng để chỉ máy lúc chạy lúc không.

    cryogen = refrigerant
    Cryogen:
    a substance for producing low temperatures; freezing mixture
    http://dictionary.reference.com/browse/cryogen
    Thường là Nitrogen lỏng hoặc Helium lỏng. Hay được dùng trong bơm lạnh (cryo pump). Có thể xuống tới 10K (độ Kelvin).

    Refrigerant
    a liquid capable of vaporizing at a low temperature, as ammonia, used in mechanical refrigeration.
    http://dictionary.reference.com/browse/refrigerant
    Thường dùng để chỉ các loại dùng trong máy lạnh, tủ lạnh. Lạnh tới độ âm nhưng không xuống nổi như N2 hoặc He lỏng.
    Cryogen là refrigerant nhưng refrigerant chưa chắc đã là cryogen.

    bombardier = artilleryman
    Bombardier: Thường là người thả bom (máy bay) hoặc pháo binh.
    Artilleryman: pháo binh, nhưng không dùng để chỉ người thả bom.

  3. #23
    binh48
    Guest

    Default Khac nhieu lam

    Quote Originally Posted by Paddy View Post
    Advice là danh từ có nghĩa là lời khuyên. The doctor gave me some advice.
    Khi dùng cho để chỉ tin tức từ một người nào thì dùng số nhiều. TD:advices from an ambassador. Những tin tức từ một đại sứ.
    Source: http://dictionary.reference.com/browse/advices

    Advise là động từ có nghĩa là khuyên bảo [người nào]
    TD: The doctor advised me to quit smoking. Bác sĩ đã khuyên tôi bỏ hút thuốc.


    Adviser / Advisor : cả hai chữ đều được chấp nhận hết. Nghĩa là người cố vấn.
    Source: http://www.wsu.edu:8080/~brians/errors/adviser.html

    Military adviser: người cố vấn quân sự.
    My financial advisor : người cố vấn tài chính (slang : vợ hoặc chồng)
    Về spell khác nhiều lắm. VD: Advise pronounce last part 'se' là giừ ,giừ
    Còn Advice : 'ce' là sừ, sừ nguyên chất tiếng việt

  4. #24
    Senior Member xtiano's Avatar
    Join Date
    Feb 2008
    Location
    HCMC
    Posts
    243

    Thumbs up

    Quote Originally Posted by Paddy View Post
    Affect can only be used as a verb, while effect is normally a noun. To affect something is to bring about an effect. The words are not interchangeable.

    Affect (làm tác động đến) chỉ là động từ và effect (kết quả, tác dụng) thì thường là danh từ. Hai chữ này không thể dùng thay thế cho nhau được.

    However, effect may also be used as a verb meaning "to bring about" or "to accomplish": "the drug effected a change in his personality."

    Tuy nhiên, chữ effect cũng có thể được dùng như động từ có nghĩ là "đem tới" hoặc "đạt được". TD: "thuốc đã đem tới sự thay đổi tính tình của anh ta".

    Tôi không rành tiếng Pháp nhưng nghĩ rằng chữ áp phê cũng liên hệ đến hai chữ trên. Ai rành thì chỉ giùm.

    Source: : http://web.uvic.ca/wguide/Pages/DictionUsageToc.html
    Dung roi, tieng Fap cung tuong tu :
    effect => effet (doc giong ép phê...nhu may trai cua anh Beckham hoi xua a )
    affect => affecter : rendre un effet, make an effect
    Can luu y la tieng Fap co them "effectuer" nua va sense thi hoan toan khac, y noi faire, mettre en oeuvre (= to do).

  5. #25
    Senior Member xtiano's Avatar
    Join Date
    Feb 2008
    Location
    HCMC
    Posts
    243

    Default

    Moi nguoi cho em hoi :
    - does "gratz" stand for "congratulations"?
    - is "remember to do st" equivalent to "keep in mind to do st"?

    I love English, but I speak it like shit XD

  6. #26
    Senior Member
    Join Date
    Oct 2007
    Posts
    2,278

    Default

    Quote Originally Posted by xtiano View Post
    Moi nguoi cho em hoi :
    - does "gratz" stand for "congratulations"?
    - is "remember to do st" equivalent to "keep in mind to do st"?

    I love English, but I speak it like shit XD
    Tớ chỉ nghe thấy nói là congrats hoặc có người viết là congratz, cả hai đều bị coi là slang hết. Còn gratz thì không biết.

    remember to do it first ~= keep in mind to do it first

  7. #27
    Senior Member
    Join Date
    Oct 2007
    Posts
    2,278

    Default Nhìn, thấy và coi

    Ba chữ look, see và watch đều là hành động của con mắt hết. Nhưng tùy theo cái não muốn làm cái gì mà mình dùng những chữ này.

    See (saw, seen) chỉ là thấy thôi, nhưng không vì cố ý. Sáng dậy mở mắt ra thì thấy trần nhà, tại vì trần nhà ở ngay trước mắt thôi chứ không có ý nhìn nó. I woke up and the first thing I saw was my young wife. Tôi thức dậy và cái đầu tiên tôi thấy là [cô] vợ trẻ của tôi.

    Chữ see còn có nghĩa là thấy chưa.
    Bob: Oh, the boss just yelled at me for not having the report ready. Ồ, ông xếp mới la tớ vì không có bản báo cáo. Just = mới
    John: See, I told you yesterday and you just ignored me. Thấy chưa, hôm qua tớ đã nói mà cậu chỉ lờ tớ đi. Just = chỉ


    Look (looked) thì là nhìn, và có ý định để thâu nhập tín hiện, dữ kiện, vv. Sáng dậy mở mắt ra nhìn đồng hồ để coi giờ. Cái này là có ý định (để biết mâ'y giờ). Còn nếu dùng chữ see/thấy thì chỉ tại mặt đang hướng về đồng hồ khi mở mắt, nhưng mấy giờ cũng không thành vấn đề. I woke up early this morning and spent a few minutes to look at my young wife. Tôi dậy sớm sáng nay và dùng (bỏ) vài phút để nhìn (ngắm, chiêm ngưỡng) [cô] vợ trẻ của tôi.

    Nhưng look cũng có nghĩa là nhìn để mà thấy thôi, trong trường hợp vì không có chuyện gì làm. I could not sleep last night so I just lay there looking at my wife. Tối qua không ngủ được nên tôi chỉ nằm đó nhìn vợ tôi. Chẳng có gì làm khi bị mất ngủ nên nằm đó ngắm vợ thôi.

    tiếp theo thí dụ trên.
    Bob: I was really tired yesterday. I looked/stared at the monitor for hours but could not come up with anything for the report. Hôm qua tớ rất là mệt mỏi. Tớ [ngồi] nhìn màn hình cả mấy tiếng đồng hồ mà không [nghĩ] ra được bất cứ cái gì cho bản báo cáo [cả].

    Watch (watched) là coi cái gì mà đang di động như phim, nhẩy đầm, xi nê. Nó có nghĩa là nhìn rất chăm chú (focus) vì vậy mà nó còn có nghĩa là canh chừng, để ý người nào, coi chừng người nào hoặc cái gì. I could not shut my eyes last night so I watched TV for hours. Tối qua không ngủ được nên tôi coi tivi cho (cả) mấy tiếng đồng hồ [lặng].

    tiếp theo thí dụ trên.

    John: you'd better shape up. He is watching you. Cậu nên sửa đổi [lối làm việc] đi. Ông ấy [xếp] đang để ý cậu [đó].

    Watch out for dog poo when you walk down that alley. Coi chừng [đạp phải] phân chó khi đi vô [cái] ngõ đó.

    Ma, watch this. I walk with my hands. Má, coi nè. Con đi bằng hai tay.


    Ngoài ra còn thêm và chữ nữa như:

    Stare: nhìn chăm chăm, nhìn không chợp mắt. Chữ này thường dùng để diễn tả lối nhìn không lịch sự. Ðể ý trong những phim của trẻ con, tụi nó hay bị bô' mẹ nhắc là don't stare at people.

    Gawk: nhìn một cách đờ đẫn (như nhìn các tài tử), một cách thèm muốn (dục vọng). Mấy người đến những bãi biển "nghèo" tại Mỹ nhưng không để tắm nắng thị bị kêu là gawkers.

    Keep an eye on/keep an eye out for cũng như là watch trong nghĩa canh chừng, coi chừng để ý.
    Tiếp theo thí dụ trên
    Bob: he told you that ? Ông ấy nói vậy hả ?
    John: No, he just told me to keep an eye on you/keep an eye out for you. Không, ông chỉ nói tôi coi chừng/canh chừng cậu thôi. Nhưng không có nghĩa là rình mò rồi báo cáo lại cho xếp. nghe nhẹ nhàng hơn chữ spy on.

    Babysit có nghĩa là trông con nít, nhưng hoàn toàn không có nghĩa về việc dùng mắt. Tôi bỏ vô đây vì thí dụ trên thôi.
    John: No, he just told me to babysit you. Không, ông ấy chỉ nói tôi trông chừng anh thôi. Ý xếp là coi chừng rồi giúp đỡ thôi.


    Ex: Hey, look at the chick in the red skirt.
    TD: Ê, nhìn con nhỏ đó trong cái váy đỏ [kìa].
    Không ai dùng chữ see trong trường hợp này, vì hai người này đang nói chuyện chiêm ngưỡng người đẹp.

    Ex: Hey, did you see the kid in the red shirt passing by?
    Yes, I saw him.
    Did you see that he was walking funny?
    No, I did not look at him closely.

    TD: Ê, mày có thấy đứa nhỏ trong cái áo đỏ đi ngang đây [không]?
    Có, tao đã thấy nó.
    Mày có thấy nó đi cà nhắc [không]?
    không, tao không có nhìn nó kỹ [như vậy]. Chữ closely không có nghĩa là gần trong câu này.
    Last edited by Paddy; 02-17-2008 at 09:34 PM.

  8. #28
    Junior Member
    Join Date
    Mar 2008
    Location
    USA
    Posts
    3

    Default

    Quote Originally Posted by Paddy View Post
    Tôi kiếm được cái site này có những chữ hay bị dùng lộn trong tiếng Anh.

    http://web.uvic.ca/wguide/Pages/DictionUsageToc.html


    Accept và Except

    Accept is a verb meaning to "receive." Ex: I will accept your gift.
    Accept là động từ có nghĩa là "nhận, chấp nhận". TD: Tôi sẽ nhận quà của anh/chị.

    Except is a preposition meaning "excluding." Ex: I will accept all you conditions except the last one."
    Except là giới tự nghĩa là "trừ, trừ ra". TD: "Tôi sẽ chấp nhận tất cả các điều kiện của anh trừ cái [điều kiện] cuối cùng".

    Occasionally "except" is used as a verb meaning "to exclude." Ex: "If you except the last page, it's a great book."
    Thỉng thoảng "except" cũng được dùng là động từ có nghĩa là "trừ, trừ ra". TD: "Nếu anh/chị trừ trang cuối ra, thì nó là một cuốn sách hay".
    nếu "accept" được dùng trong câu có tính cách lý-luận thì nên dịch là "đồng ý" nghe nó thoát hơn chấp nhận.

  9. #29
    Senior Member
    Join Date
    Oct 2007
    Posts
    2,278

    Default Soak and Steep

    Từ post http://community.vdict.com/showpost....19&postcount=5

    Soak và steep đều là ngâm trong dung dịch hết.

    SOAK: Về nấu ăn thì soak là thường dùng để diễn tả ngâm cho mềm, nở ra. TD: ngâm gạo nếp, đậu xanh để nấu xôi vò, ngâm nấm đông cô khô. Còn nước ngâm thì sau đó [thường là] sẽ bị đổ đi.

    STEEP: ngâm với mục đích để dùng nước ngâm (cốt) như ngâm rượu thuốc, ủ trà, ủ nước gừng.

    Chú ý một cái là lối uống trà tại Mỹ kêu là sun tea. Trà bỏ vô hũ thuỷ tinh và nước lạnh rồi để ra nắng chừng một buổi. Thường thì uống với đá, chanh, đường. Cái này là steep.

    Còn cà phê phin thì không dùng chữ steep vì mình lọc lấy nước cốt chú không ngâm cho nên chữ percolate là đúng nhất.

  10. #30
    Senior Member
    Join Date
    Oct 2007
    Posts
    2,278

    Default Can, Jug and Jar

    từ post http://community.vdict.com/showpost....04&postcount=2

    Can: thường là dùng thể chỉ một hộp bằng kim loại (nhôm, sắt) và đã được hàn kín lại. TD: hộp cá mòi, lon 7-UP.

    Jar: thì đúng là chữ hũ hơn vì: 1. rộng miệng. 2. Thường làm bằng sành hoặc thuỷ tinh. Chú ý rằng jar cũng có cái hình vuông, nhưng đa số là miệng lớn hình tròn.

    Jug: Không hẳn là hũ vì nó có quai và miệng nhỏ hơn. Tôi nghì dịch là bình/chai sát nghĩa hơn. Mấy bạn coi phim về Mỹ hay thấy mấy ông già miền quê dùng ngón tay cái móc vào cái quai của bình rượu, đó là jug. Mấy bình rượu của Ý như hiệu Paisano hay làm theo hình dạng này lắm. Cẩn thận khi xài chữ này vì tiếng lóng là ngực đàn bà.

Posting Permissions

  • You may not post new threads
  • You may not post replies
  • You may not post attachments
  • You may not edit your posts
  •