Đây là một vài danh từ thường thấy trong sách nói về chiến tranh VN.
Rice tube: ruột tượng.
Ho Chi Minh sandals : dép râu, dép lốp.
Victor Charlie, Charlie : VC.
NVA: North Vietnamese Army. Lính chính quy [Bắc Việt].
Pith helmet: nón cối.
Checkered scarf: khăn rằn.
Boonie hat: Nón tai bèo.
RPG: Rocket-propelled grenade. B-40, B-41.
Chicom Stick Grenades: Chinese Communist stick grenades. Lựu đạn chầy.
CIDG: Civilian Irregular Defense Groups: Nhân dân tự vệ.
Black Pajama: Đồ Bà Ba đen.
NLF: National Liberation Front. Đây là chữ ngắn cho National Liberation Front of South Viet-Nam. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam
Black Virgin mountain: Núi Bà Đen.
Perfume bottle lamp: Đèn dầu làm từ mấy chai thủy tinh nhỏ. Rất nhỏ, thường có thêm một cái lá cây nhỏ để che bớt ánh sáng khi đi trong rừng. Có bác nào biết tên tiếng Việt thì bổ túc thêm.
Easter offensive: Chiến dịch Nguyễn Huệ (miền Bắc). Trong miền Nam thì dùng chữ mùa hè đỏ lửa 72. Từ 30-3 đến 22-10 năm 1972.
Tet offensive: Tết Mậu Thân.
Mini-tet: trận đánh tháng 5 1968.
Last edited by Paddy; 06-30-2009 at 02:51 AM.
Thêm vài chữ nữa.
Punji stick, stake: cây chông.
Punji pit: hố chông, hầm chông.
Tiger cage: Chuồng cọp.
Trip wire: dây [giựt bẫy] cho các loại chông treo, lựu đạn, mìn.
Punji pit: hố chông, hầm chông = trou de loup
Banana clip: Thường dùng để chỉ băng đạn súng AK-47 (30 viên) . Vì băng cong giống trái chuối.
Stripper clip: kẹp đạn cho súng SKS
AK-47 drum: băng đạn loại "nồi" giống như cúa trung liên nồi. 75-100 viên.
BAR: Trung liên ba. Đọc là B A R (bi ây are). Browning Automatic Rifle.
Bandoleer/bandolier: dây đựng băng đạn.
Belt: Băng đạn cho súng đại liên như 12.7 ly, M-60.
Last edited by Paddy; 07-01-2009 at 03:44 PM. Reason: stripper clip / belt
Oài1 bác Gạo là dịch gia thì phải. Bác biết nhiều ghê. À em nhớ rồi bác là chiên gia lịch sử. Bác có tham gia cái forum nào nữa không cho em mấy cái link em vào em đọc.
Đây là một cái về sau đệ nhị thế chiến. Tớ hay vô cái này vì nó có nhiều mục về chiến tranh VN.
http://forum.axishistory.com/viewfor...d2a13bbf06cc66
Cái này thì về điện tử.
http://dientuvietnam.net/forums/
Nói tới chiến tranh thì ai cũng nghĩ tới chết chóc.
Buy it: bị chết, bị giết. He bought it at Hue. Anh [bị] chết tại Huế.
Có người nói là từ câu he bought the farm. Có 2 tích.
1. Khi phi công khi đang huấn luyện bị rơi máy bay vào đất của mấy bác nông dân thì chính phủ phải trả tiền bồi thường, và thường thì mấy bác phi công cũng "trả" với tính mạng họ luôn.
2. Có chỗ thì nói là chữ farm từ nghĩa cái vườn 2m x 0.5m == cái huyệt.
Zap: giết.
Get/to be zapped: bị giết.
Bite the dust: bị giết.
Knock off: giết. Chữ này cũng thấy dùng để chỉ xe tăng bị bắn hạ.
Get/ to be knocked off: Bị giết.
Waste: giết. "waste him now," the captain ordered: [ông] đại úy ra lệnh "giết nó ngay".
Get: giết và bị giết. I got him: tôi giết nó. He got it: Nó bị giết.
Do: giết. "Do him now," the captain ordered. Chữ này cũng tùy theo ngữ cảnh. Nó còn có nghĩa là hãm hiếp nữa.
Do in: The grenade did him in: quả lựu đạn giết nó [chết].
Meet one's maker: Chết. He went to meet his maker =~ nó đi gặp ông bà/tổ tiên của nó rồi.