Warning: preg_replace(): The /e modifier is deprecated, use preg_replace_callback instead in ..../includes/class_bootstrap.php(430) : eval()'d code on line 456
Đặc ngữ, tiếng lóng, tiếng địa phương. - Page 20
Page 20 of 27 FirstFirst ... 101819202122 ... LastLast
Results 191 to 200 of 265

Thread: Đặc ngữ, tiếng lóng, tiếng địa phương.

  1. #191
    Senior Member
    Join Date
    Jul 2007
    Location
    California
    Posts
    1,985

    Default

    Quote Originally Posted by truelove View Post

    Dạ cảm ơn bác về các định nghĩa về súng.
    Vậy nhân tiện đây bác giải dùm em mấy cụm từ như "từ khe ngắm đến đỉnh đầu ruồi", rồi "súng hãm thanh" trong tiếng Anh/ Mỹ là như nào không ạ
    Cảm ơn bác nhiều .

    Let me try first:

    Khe ngắm (phía trên lòng súng/chamber): the sight.
    Đỉnh đầu ruồi (nằm trên đỉnh, phía trước nòng súng): the aimer (the sight.)

    Vật hãm thanh: silencer.

    Mục tiêu: targets

    Nhắm: to take aim.

    Hope this would be helpful.

  2. #192
    Senior Member
    Join Date
    Oct 2007
    Posts
    2,278

    Default

    Quote Originally Posted by truelove View Post

    Dạ cảm ơn bác về các định nghĩa về súng.
    Vậy nhân tiện đây bác giải dùm em mấy cụm từ như "từ khe ngắm đến đỉnh đầu ruồi", rồi "súng hãm thanh" trong tiếng Anh/ Mỹ là như nào không ạ
    Cảm ơn bác nhiều .
    Bên tiếng Anh thì khe ngắm là rear sight, đỉnh đầu ruồi là front sight. Đây là nói chung các loại súng không dùng ống ngắm. Gọi chung là iron sight. Nếu dùng ống ngắm thì kêu là scope sight.

    Nói về đầu ruồi thì có loại dùng ống thủy tinh mầu thì kêu bead, dùng vòng tròn thì kêu là ring front sight, đầu ruồi thì kêu là post, dạng chữ V thì kêu là notch.

    Nòng hãm thanh là silencer hoặc sound suppressor. Flash suppressor là loa che lửa.

    Tưởng TL chỉ thơ với tình thôi chứ ???

  3. #193
    Senior Member
    Join Date
    Oct 2007
    Posts
    2,278

    Default

    Quote Originally Posted by MANH NGUYEN View Post
    Let me try first:

    Khe ngắm (phía trên lòng súng/chamber): the sight.
    Đỉnh đầu ruồi (nằm trên đỉnh, phía trước nòng súng): the aimer (the sight.)

    Vật hãm thanh: silencer.

    Mục tiêu: targets

    Nhắm: to take aim.

    Hope this would be helpful.
    Aimsight cũng là động từ ngắm.

    Trong văn nói thì là get/take/draw a bead on.

  4. #194
    Senior Member truelove's Avatar
    Join Date
    Aug 2008
    Location
    on the earth
    Posts
    348

    Default

    Quote Originally Posted by MANH NGUYEN View Post
    Let me try first:

    Khe ngắm (phía trên lòng súng/chamber): the sight.
    Đỉnh đầu ruồi (nằm trên đỉnh, phía trước nòng súng): the aimer (the sight.)

    Vật hãm thanh: silencer.

    Mục tiêu: targets

    Nhắm: to take aim.

    Hope this would be helpful.
    Thank you very much

    Quote Originally Posted by Paddy View Post
    Bên tiếng Anh thì khe ngắm là rear sight, đỉnh đầu ruồi là front sight. Đây là nói chung các loại súng không dùng ống ngắm. Gọi chung là iron sight. Nếu dùng ống ngắm thì kêu là scope sight.

    Nói về đầu ruồi thì có loại dùng ống thủy tinh mầu thì kêu bead, dùng vòng tròn thì kêu là ring front sight, đầu ruồi thì kêu là post, dạng chữ V thì kêu là notch.

    Nòng hãm thanh là silencer hoặc sound suppressor. Flash suppressor là loa che lửa.

    Tưởng TL chỉ thơ với tình thôi chứ ???
    Quote Originally Posted by Paddy View Post
    Aimsight cũng là động từ ngắm.

    Trong văn nói thì là get/take/draw a bead on.

    Đa tạ bác nhé.
    Hì hì, chả giấu gì bác. Nhìn em ròm ròm dị thôi chớ kí rì cũng có mặt hết á. Bị cái tánh thích xiêm lo đó mà
    Hồi xửa hồi xưa đi học quân sự nghe mấy chú bộ đội dặn dò khi học súng thấy cũng vui vui.
    Cứ mỗi lần mí chú hô là bọn em lăn ra cười có khi mấy chú ấy không dạy được luôn.
    Mấy chú ấy hô vầy chứ : "Các đồng chí chú ý, giữ chắc súng, kề vai, áp má, nín thở, bóp cò, bóp!
    Còn cái dụ khe ngắm gì đấy, lúc em được chọn đi bắn đạn thật, các chú ấy hướng dẫn ngắm mục tiêu để khỏi lạc đạn í mà. Do phấn khích quá em về em mô tả cho bạn em bằng tiếng Anh [vì chảnh mờ], dưng cơ tiếng Anh của em không đủ nên em viết như vầy: “ before firing, you have to close one of your eyes, the rest one, you have to look through the “chink of looking” to “ top of fly’s head”....”
    Hè hè, thiệt là hết thuốc chữa mà
    Vô tình đánh rớt hạt yêu
    Để giờ đi kiếm bao chiều hư vô...

  5. #195
    Senior Member
    Join Date
    Oct 2007
    Posts
    2,278

    Default

    Quote Originally Posted by truelove View Post
    Thank you very much






    Đa tạ bác nhé.
    Hì hì, chả giấu gì bác. Nhìn em ròm ròm dị thôi chớ kí rì cũng có mặt hết á. Bị cái tánh thích xiêm lo đó mà
    Hồi xửa hồi xưa đi học quân sự nghe mấy chú bộ đội dặn dò khi học súng thấy cũng vui vui.
    Cứ mỗi lần mí chú hô là bọn em lăn ra cười có khi mấy chú ấy không dạy được luôn.
    Mấy chú ấy hô vầy chứ : "Các đồng chí chú ý, giữ chắc súng, kề vai, áp má, nín thở, bóp cò, bóp!
    Còn cái dụ khe ngắm gì đấy, lúc em được chọn đi bắn đạn thật, các chú ấy hướng dẫn ngắm mục tiêu để khỏi lạc đạn í mà. Do phấn khích quá em về em mô tả cho bạn em bằng tiếng Anh [vì chảnh mờ], dưng cơ tiếng Anh của em không đủ nên em viết như vầy: “ before firing, you have to close one of your eyes, the rest one, you have to look through the “chink of looking” to “ top of fly’s head”....”
    Hè hè, thiệt là hết thuốc chữa mà

    Đây là lối huấn luyện xưa rồi.

    Bây giờ cầm súng hơi chắc, kề vai chắc, nín thở, nhìn bằng mắt phải nhưng mắt trái vẫn mở (trừ khi đánh trận ban đêm), bóp cò thật nhẹ.

  6. #196
    Junior Member
    Join Date
    Mar 2009
    Posts
    10

    Default

    Quote Originally Posted by Paddy View Post
    Ðọc mấy post kia về lá chanh và lá mơ làm tôi đói bụng quá.

    Eat a horse: Ý là rất đói bụng.
    TD: I am so hungry, I can eat a horse. Tôi đói quá, tôi có thể ăn cả một con ngựa.

    Eat like a horse: Ý là ăn khoẻ như ngựa.
    TD: He eats like a horse. Anh ấy ăn khoẻ như ngựa.

    Drink like a fish: Nhậu như cá. Nhậu như hũ chìm.
    TD: He drinks like a fish. Anh ấy nhậu như hũ chìm.

    Drink someone under the table: Uống khi gục/nằm dưới gầm bàn. Uống tới khi mọi người gục mà mình chưa xỉn.
    TD: I will drink you under the table. Tôi sẽ nhậu tới khi anh xỉn luôn/thôi.
    Em thấy trong từ điển có ghi "as hungry as a hunter" nhưng chắc không được sử dụng thường xuyên ạ?

  7. #197
    Senior Member
    Join Date
    Oct 2007
    Posts
    2,278

    Default

    Quote Originally Posted by laky View Post
    Em thấy trong từ điển có ghi "as hungry as a hunter" nhưng chắc không được sử dụng thường xuyên ạ?
    Tớ mới nghe thấy lần đầu nên không biết có nhiều người dùng không. Nên nhớ rằng như tại Mỹ, đất nước quá lớn, nhiều chủng tộc khác nhau, cho nên mỗi vùng có một lối nói riêng (từ ngữ, giọng nói).

  8. #198
    Senior Member Tanyenbai's Avatar
    Join Date
    Feb 2009
    Location
    Hanoi
    Posts
    435

    Default

    Tớ mới nghe thấy lần đầu nên không biết có nhiều người dùng không. Nên nhớ rằng như tại Mỹ, đất nước quá lớn, nhiều chủng tộc khác nhau, cho nên mỗi vùng có một lối nói riêng (từ ngữ, giọng nói).
    "đói cồn cào" ấy mà.
    Tại sao bác Thóc ít đọc thế nhỉ?
    round = loại đạn chứ không phải là viên đạn

  9. #199
    Senior Member
    Join Date
    Oct 2007
    Posts
    2,278

    Default

    Quote Originally Posted by Tanyenbai View Post
    "đói cồn cào" ấy mà.
    Tại sao bác Thóc ít đọc thế nhỉ?
    round = loại đạn chứ không phải là viên đạn
    Thế thì bác đọc được ở đâu ra thì dẫn chứng cho bà con biết. Tớ không biết thì tớ nói không biết, không có gì xấu hổ hết. Bác biết thì chỉ cho bà con biết, cần gì phải chê bai người khác để làm cho mình được coi là giỏi hơn, hay hơn. Cái đó là một bệnh tâm thần đấy, bác có nuốt dây thun không vậy ?

    Cả chữ round có dẫn chứng được không hay là chỉ nói xuông ?



    http://en.wikipedia.org/wiki/Ammunition
    A "round" is term synonymous with a fully loaded cartridge containing a projectile, propellent, primer and Casing.
    http://www.50bmgsupply.com/
    We take pride in every ammo order whether it is 100 rounds or 100,000 rounds.
    Last edited by Paddy; 06-19-2009 at 01:48 AM.

  10. #200
    Senior Member Tanyenbai's Avatar
    Join Date
    Feb 2009
    Location
    Hanoi
    Posts
    435

    Default

    charge of ammunition for one shot: an item of ammunition, e.g. a cartridge, or the quantity of ammunition required to fire one shot
    hundreds of mortar rounds

    gun discharge: a single discharge by a gun or guns
    fired a few rounds
    Microsoft Corporation. All rights reserved.
    Mr. Thóc is always correct!
    one round! then we pull the trigger once.

Posting Permissions

  • You may not post new threads
  • You may not post replies
  • You may not post attachments
  • You may not edit your posts
  •