Warning: preg_replace(): The /e modifier is deprecated, use preg_replace_callback instead in ..../includes/class_bootstrap.php(430) : eval()'d code on line 456
Đặc ngữ, tiếng lóng, tiếng địa phương. - Page 19
Page 19 of 27 FirstFirst ... 91718192021 ... LastLast
Results 181 to 190 of 265

Thread: Đặc ngữ, tiếng lóng, tiếng địa phương.

  1. #181
    Senior Member
    Join Date
    Oct 2007
    Posts
    2,278

    Default

    Quote Originally Posted by LtDra View Post


    Học trò tiếp thơ học trò

    Có tiền mua thuốc, đế thèm mua.
    Thấy ai có thuốc, tàn tàn tới.
    Điếu cầm, điếu hút, điếu cài tai.
    Ai biểu ai kia cứ cho hoài
    Thuốc chùa ta hút, thật là oai.
    Mặc cho thiên hạ cứ thở dài.
    Tiền ta ta giữ, thuốc vẫn xin.
    Danh dự tiêu tan, bởi hút chùa
    Quên thuốc lá đi bác ơi!!!

    Mốt bây giờ là chơi đồ cổ điển.

    Hút thuốc lào nâng cao sĩ diện.
    Thơm mồm, bổ phổi, diệt trùng lao.

    Cầm xe điếu như công tử múa long đao.
    Nhả khói ra như rồng bay, phượng múa.

  2. #182
    Senior Member
    Join Date
    Oct 2007
    Posts
    2,278

    Default

    Quote Originally Posted by Paddy View Post
    Quên thuốc lá đi bác ơi!!!

    Mốt bây giờ là chơi đồ cổ điển.

    Hút thuốc lào nâng cao sĩ diện.
    Thơm mồm, bổ phổi, diệt trùng lao.

    Cầm xe điếu như công tử múa long đao.
    Nhả khói ra như rồng bay, phượng múa.
    Nhắc đến thuốc lào thì phải có điếu cầy.

    Bong: điếu cầy http://weedneeds.files.wordpress.com...lass-bong2.jpg

    Một em đang phi cần.
    http://blogs.waaf.com/files/2009/02/bong3.jpg

    Water bong = điếu cầy có nước để lọc

    Điếu cầy tại Mỹ thường có thêm một lỗ nhỏ bên hông để làm loãng khói. Mấy bác công lực cao thì dùng ngón tay cái bịt lỗ này lại để "đậm" khói hơn.

    Điếu bát thì tớ không biết tiếng Anh kêu là gì.

  3. #183
    Senior Member
    Join Date
    Oct 2007
    Posts
    2,278

    Default Tên từ người.

    Rất nhiều chữ được đặt từ tên người, như Volt, Ampere, vv. Sau đây là một số tên mà tớ hay thấy được dùng hàng ngày.

    Boycott: tẩy chay. Từ tên của Charles Boycott. http://en.wikipedia.org/wiki/Charles_Boycott

    Lynch: sử tội không qua luật pháp. Một lối "tòa án nhân dân". Từ tên Charles Lynch. Ông này dùng "luật rừng" để sử tội những người theo Anh Quốc trong cuộc chiến dành độc lập của Mỹ. http://en.wikipedia.org/wiki/Charles_Lynch_(jurist)
    Về sau này trong miền nam nước Mỹ sau cuộc nội chiến, nhiều người da đen bị giết hại và từ lynch/lynching được dùng để chỉ những sự việc này. Cho đến nay có nhiều người nghĩ chữ lynch là từ thời sau nô lệ này.

    Rachmanism: danh từ để chỉ sự bóc lột và đàn áp của chủ đất đối với người thuê nhà. Từ tên của Peter Rachman. http://en.wikipedia.org/wiki/Peter_Rachman

    Condom: Áo mưa. Từ tên bác sĩ Condom. Dù rằng ông không phải là người đầu tiên sáng chế ra áo mưa, nhưng tên ông được dùng để chỉ cái đó. http://www.sexuality-encyclopedia.com/dr-ruth/Condoms

    Nicotine: ni cô tin. Từ tên Jean Nicot. Người đem cây thuốc lá về Pháp từ Bồ Đào Nha. http://en.wikipedia.org/wiki/Jean_Nicot

    Sandwich: Bánh mì thịt nguội. Từ tên của John Montagu, bá tước thứ tư của Sandwich. Tục truyền rằng ông nghiền đánh bài đến nỗi bắt người làm chỉ kẹp miếng thịt vào giữa hai khoanh bánh mì để dễ cầm khi đang chơi bài. http://en.wikipedia.org/wiki/John_Mo...rl_of_Sandwich

    Saxophone: Kèn sắc xô. Từ tên của Antoine-Joseph "Adolphe" Sax. Người chế ra cây kèn sắc xô. http://en.wikipedia.org/wiki/Adolphe_Sax

    Sideburns: Tóc mai dài. Từ tên của Ambrose Everett Burnside. http://en.wikipedia.org/wiki/Ambrose_Burnside

    Silhouette: hình bóng, (http://en.wikipedia.org/wiki/Silhouette), bóng. Từ tên của Etienne de Silhouette. Ông không sáng chế ra cái này nhưng người ta ghét ông ta nên dùng tên để chỉ loại nghệ thuật rẻ tiền này. http://en.wikipedia.org/wiki/Etienne_de_Silhouette.

    Zeppeline: khinh khí cầu. Từ tên Ferdinand von Zeppelin, người sáng lập ra hãng Zeppeline Airship. http://en.wikipedia.org/wiki/Ferdinand_von_Zeppelin


    Chú ý: wikipedia có nhiều lỗi lắm, tớ không chịu trách nhiệm đâu.
    Last edited by Paddy; 06-13-2009 at 12:42 AM.

  4. #184
    Senior Member Tanyenbai's Avatar
    Join Date
    Feb 2009
    Location
    Hanoi
    Posts
    435

    Default

    Chú ý: wikipedia có nhiều lỗi lắm, tớ không chịu trách nhiệm đâu
    Chú ý: wikipedia có nhiều lỗi lắm, tớ không chịu trách nhiệm đâu
    bác có chịu trách nhiệm đi chăng nữa thì cũng chẳng biết bác ở đâu mà đến "bắt đền" :-)

  5. #185
    Senior Member
    Join Date
    Oct 2007
    Posts
    2,278

    Default

    Quote Originally Posted by Tanyenbai View Post
    Chú ý: wikipedia có nhiều lỗi lắm, tớ không chịu trách nhiệm đâu
    bác có chịu trách nhiệm đi chăng nữa thì cũng chẳng biết bác ở đâu mà đến "bắt đền" :-)
    Trời ơi, đã nối vô mạng là ai cũng có thể kiếm ra nhà bác được hết đó.

  6. #186
    Senior Member dethuong_x0x's Avatar
    Join Date
    Aug 2007
    Posts
    1,762

    Default

    Quote Originally Posted by Paddy View Post
    Trời ơi, đã nối vô mạng là ai cũng có thể kiếm ra nhà bác được hết đó.
    Hồi lúc bác ý nói là ai mà biết nghề bác là cái gì là ko bảo tòan đuợc tánh mạng ý
    Nhất tự vi sư , bán tự vi sư
    ---
    1st Version:
    Anyone who teaches me one word - even half a word - is still my teacher.
    2nd Version:
    Even he who teaches me the smallest bit can still be called my teacher

    Please correct my grammar as you see fit. Much appreciated!

  7. #187
    Senior Member vietnamese4u's Avatar
    Join Date
    May 2009
    Posts
    583

    Default

    ghê vậy sao

  8. #188
    Senior Member dethuong_x0x's Avatar
    Join Date
    Aug 2007
    Posts
    1,762

    Default

    "Wet back" chĩ những ngừoi Mê Hi Cô mới nhập cư vào Mỹ.
    Nhất tự vi sư , bán tự vi sư
    ---
    1st Version:
    Anyone who teaches me one word - even half a word - is still my teacher.
    2nd Version:
    Even he who teaches me the smallest bit can still be called my teacher

    Please correct my grammar as you see fit. Much appreciated!

  9. #189
    Senior Member
    Join Date
    Oct 2007
    Posts
    2,278

    Default Súng ống.

    Tớ thấy có nhiều diễn đàn VN bàn cãi về xúng ống, nhưng không hiểu rõ phần tiếng Anh nên sai mà không biết.

    Gauge: Đối với súng shotgun, gauge là một hệ thống đo đường kính của nòng súng. Hệ thống đo này có số từ 8, 10, 12, 16, 20, 24, 28, 32. Nòng súng được đo bằng cách dùng 1 pound chì chia ra làm từng viên bi với đường kính nòng súng.

    TD: Súng 10 gauge thì 1 pound chì chia ra được chẵn 10 viên bi cùng đường kính với nòng súng.

    Súng 20 gauge thì chia ra được 20 viên bi.

    Chỉ riêng loại đạn 410 thì đường kính là 0.410 của một inch.

    Do đó súng với gauge càng lớn thì đường kính nòng súng càng nhỏ.

    Vậy thì có bao nhiêu hột đạn trong một viên đạn shotgun. Cái đó tùy.

    Bắn chim, cò, vịt thì dùng đạn birdshot. Cái này có từ khoảng 40 đến 500 hột đạn trong mỗi một viên đạn.

    Bắn thú lớn thì dùng buckshot. Cái này có chừng 5 đến 21 hột đạn trong một viên. Cảnh sát, lính thường dùng 12 gauge với double 0 buckshot (8 hột đạn). Chữ buckshot là từ chữ buck (con nai) mà ra.

    Bắn thú lớn như nai thì có người dùng slug. Cái này là một viên chì lớn chứ không phải đạn ghém như birdshot hoặc buckshot.

    http://en.wikipedia.org/wiki/Shotgun_shell
    http://en.wikipedia.org/wiki/Shotgun_slug


    Đối với các loại súng khác thì chữ caliber dùng để chỉ đường kính viên đạn/nòng súng. Đừng lộn với chữ caliper (một loại thước đo)

    Double tap: lối bắn 2 phát thật nhanh. Đa số thì chỉ có cảnh sát hay SWAT dùng lối này. Các sân bắn thường là cấm lối bắn này vì nguy hiểm cho sân và người bắn.
    http://en.wikipedia.org/wiki/Double_tap

    Magnum: Tớ coi trên TV thì nghe là đạn magnum chỉ loại đạn với vỏ đạn lớn, dài hơn để chứa được nhiều thuốc đạn hơn. Lấy từ tên rượu champange magnum (chai 1.5 lít thay vì loại thường là 750 ml). Với thuốc nhiều thì vận tốc viên đạn sẽ lớn hơn.


    Slug - projectile - bullet: đầu đạn

    Bullet - cartridge : Viên đạn (vỏ đạn và đầu đạn)

    Shell: viên đạn như cartridge. Đầu đạn canon. Đạn shotgun. Muốn nói vỏ đạn không thì dùng empty shell hoặc casing (vỏ).

    Round: viên đạn

    Tracer round: Đạn lửa, dùng để biết đang bắn hướng nào.

    Incendiary round: Cái này đúng ra nên dịch là đạn lửa vì nó dùng lân tinh để đốt cháy mục tiêu.

    Hollow point: Đạn đầu rỗng để sứ "đập" mạnh hơn vì viên đạn xoè ra khi trúng mục tiêu.

    Mushroom: Động từ chỉ sự xoè ra của đầu đạn.

    Full metal jacket: Đầu đạn bọc vỏ đồng.

    Primer: hột nổ.

    Propellant - gun powder: thuốc súng.

    Mag - magazine: băng đạn.

    Bandoleer - bandolier: dây đeo băng đạn như cao bồi hoặc lính.

    Laser sight: máy dùng tia laser để ngắm mục tiêu.

    Red dot sight: Hoàn toàn khác với laser sight. Người bị ngắm sẽ không thấy được chấm đỏ trên mình. Loại này dùng một cái đĩa thủy tinh hơi đục để phản chiếu một đèn đỏ lên mắt người bắn. Và chỉ có người bắn mới thấy được chấm đỏ này.
    Last edited by Paddy; 06-15-2009 at 03:18 AM.

  10. #190
    Senior Member truelove's Avatar
    Join Date
    Aug 2008
    Location
    on the earth
    Posts
    348

    Default

    Quote Originally Posted by Paddy View Post
    Tớ thấy có nhiều diễn đàn VN bàn cãi về súng ống, nhưng không hiểu rõ phần tiếng Anh nên sai mà không biết.

    Gauge: Đối với súng shotgun, gauge là một hệ thống đo đường kính của nòng súng. Hệ thống đo này có số từ 8, 10, 12, 16, 20, 24, 28, 32. Nòng súng được đo bằng cách dùng 1 pound chì chia ra làm từng viên bi với đường kính nòng súng.

    TD: Súng 10 gauge thì 1 pound chì chia ra được chẵn 10 viên bi cùng đường kính với nòng súng.

    Súng 20 gauge thì chia ra được 20 viên bi.

    Chỉ riêng loại đạn 410 thì đường kính là 0.410 của một inch.

    Do đó súng với gauge càng lớn thì đường kính nòng súng càng nhỏ.

    Vậy thì có bao nhiêu hột đạn trong một viên đạn shotgun. Cái đó tùy.

    Bắn chim, cò, vịt thì dùng đạn birdshot. Cái này có từ khoảng 40 đến 500 hột đạn trong mỗi một viên đạn.

    Bắn thú lớn thì dùng buckshot. Cái này có chừng 5 đến 21 hột đạn trong một viên. Cảnh sát, lính thường dùng 12 gauge với double 0 buckshot (8 hột đạn). Chữ buckshot là từ chữ buck (con nai) mà ra.

    Bắn thú lớn như nai thì có người dùng slug. Cái này là một viên chì lớn chứ không phải đạn ghém như birdshot hoặc buckshot.

    http://en.wikipedia.org/wiki/Shotgun_shell
    http://en.wikipedia.org/wiki/Shotgun_slug


    Đối với các loại súng khác thì chữ caliber dùng để chỉ đường kính viên đạn/nòng súng. Đừng lộn với chữ caliper (một loại thước đo)

    Double tap: lối bắn 2 phát thật nhanh. Đa số thì chỉ có cảnh sát hay SWAT dùng lối này. Các sân bắn thường là cấm lối bắn này vì nguy hiểm cho sân và người bắn.
    http://en.wikipedia.org/wiki/Double_tap

    Magnum: Tớ coi trên TV thì nghe là đạn magnum chỉ loại đạn với vỏ đạn lớn, dài hơn để chứa được nhiều thuốc đạn hơn. Lấy từ tên rượu champange magnum (chai 1.5 lít thay vì loại thường là 750 ml). Với thuốc nhiều thì vận tốc viên đạn sẽ lớn hơn.


    Slug - projectile - bullet: đầu đạn

    Bullet - cartridge : Viên đạn (vỏ đạn và đầu đạn)

    Shell: viên đạn như cartridge. Đầu đạn canon. Đạn shotgun. Muốn nói vỏ đạn không thì dùng empty shell hoặc casing (vỏ).

    Round: viên đạn

    Tracer round: Đạn lửa, dùng để biết đang bắn hướng nào.

    Incendiary round: Cái này đúng ra nên dịch là đạn lửa vì nó dùng lân tinh để đốt cháy mục tiêu.

    Hollow point: Đạn đầu rỗng để sứ "đập" mạnh hơn vì viên đạn xoè ra khi trúng mục tiêu.

    Mushroom: Động từ chỉ sự xoè ra của đầu đạn.

    Full metal jacket: Đầu đạn bọc vỏ đồng.

    Primer: hột nổ.

    Propellant - gun powder: thuốc súng.

    Mag - magazine: băng đạn.

    Bandoleer - bandolier: dây đeo băng đạn như cao bồi hoặc lính.

    Laser sight: máy dùng tia laser để ngắm mục tiêu.

    Red dot sight: Hoàn toàn khác với laser sight. Người bị ngắm sẽ không thấy được chấm đỏ trên mình. Loại này dùng một cái đĩa thủy tinh hơi đục để phản chiếu một đèn đỏ lên mắt người bắn. Và chỉ có người bắn mới thấy được chấm đỏ này.

    Dạ cảm ơn bác về các định nghĩa về súng.
    Vậy nhân tiện đây bác giải dùm em mấy cụm từ như "từ khe ngắm đến đỉnh đầu ruồi", rồi "súng hãm thanh" trong tiếng Anh/ Mỹ là như nào không ạ
    Cảm ơn bác nhiều .
    Vô tình đánh rớt hạt yêu
    Để giờ đi kiếm bao chiều hư vô...

Posting Permissions

  • You may not post new threads
  • You may not post replies
  • You may not post attachments
  • You may not edit your posts
  •