Nhắc đến thuốc lào thì phải có điếu cầy.
Bong: điếu cầy http://weedneeds.files.wordpress.com...lass-bong2.jpg
Một em đang phi cần.
http://blogs.waaf.com/files/2009/02/bong3.jpg
Water bong = điếu cầy có nước để lọc
Điếu cầy tại Mỹ thường có thêm một lỗ nhỏ bên hông để làm loãng khói. Mấy bác công lực cao thì dùng ngón tay cái bịt lỗ này lại để "đậm" khói hơn.
Điếu bát thì tớ không biết tiếng Anh kêu là gì.
Rất nhiều chữ được đặt từ tên người, như Volt, Ampere, vv. Sau đây là một số tên mà tớ hay thấy được dùng hàng ngày.
Boycott: tẩy chay. Từ tên của Charles Boycott. http://en.wikipedia.org/wiki/Charles_Boycott
Lynch: sử tội không qua luật pháp. Một lối "tòa án nhân dân". Từ tên Charles Lynch. Ông này dùng "luật rừng" để sử tội những người theo Anh Quốc trong cuộc chiến dành độc lập của Mỹ. http://en.wikipedia.org/wiki/Charles_Lynch_(jurist)
Về sau này trong miền nam nước Mỹ sau cuộc nội chiến, nhiều người da đen bị giết hại và từ lynch/lynching được dùng để chỉ những sự việc này. Cho đến nay có nhiều người nghĩ chữ lynch là từ thời sau nô lệ này.
Rachmanism: danh từ để chỉ sự bóc lột và đàn áp của chủ đất đối với người thuê nhà. Từ tên của Peter Rachman. http://en.wikipedia.org/wiki/Peter_Rachman
Condom: Áo mưa. Từ tên bác sĩ Condom. Dù rằng ông không phải là người đầu tiên sáng chế ra áo mưa, nhưng tên ông được dùng để chỉ cái đó. http://www.sexuality-encyclopedia.com/dr-ruth/Condoms
Nicotine: ni cô tin. Từ tên Jean Nicot. Người đem cây thuốc lá về Pháp từ Bồ Đào Nha. http://en.wikipedia.org/wiki/Jean_Nicot
Sandwich: Bánh mì thịt nguội. Từ tên của John Montagu, bá tước thứ tư của Sandwich. Tục truyền rằng ông nghiền đánh bài đến nỗi bắt người làm chỉ kẹp miếng thịt vào giữa hai khoanh bánh mì để dễ cầm khi đang chơi bài. http://en.wikipedia.org/wiki/John_Mo...rl_of_Sandwich
Saxophone: Kèn sắc xô. Từ tên của Antoine-Joseph "Adolphe" Sax. Người chế ra cây kèn sắc xô. http://en.wikipedia.org/wiki/Adolphe_Sax
Sideburns: Tóc mai dài. Từ tên của Ambrose Everett Burnside. http://en.wikipedia.org/wiki/Ambrose_Burnside
Silhouette: hình bóng, (http://en.wikipedia.org/wiki/Silhouette), bóng. Từ tên của Etienne de Silhouette. Ông không sáng chế ra cái này nhưng người ta ghét ông ta nên dùng tên để chỉ loại nghệ thuật rẻ tiền này. http://en.wikipedia.org/wiki/Etienne_de_Silhouette.
Zeppeline: khinh khí cầu. Từ tên Ferdinand von Zeppelin, người sáng lập ra hãng Zeppeline Airship. http://en.wikipedia.org/wiki/Ferdinand_von_Zeppelin
Chú ý: wikipedia có nhiều lỗi lắm, tớ không chịu trách nhiệm đâu.
Last edited by Paddy; 06-13-2009 at 12:42 AM.
Chú ý: wikipedia có nhiều lỗi lắm, tớ không chịu trách nhiệm đâubác có chịu trách nhiệm đi chăng nữa thì cũng chẳng biết bác ở đâu mà đến "bắt đền" :-)Chú ý: wikipedia có nhiều lỗi lắm, tớ không chịu trách nhiệm đâu
Nhất tự vi sư , bán tự vi sư
---
1st Version:
Anyone who teaches me one word - even half a word - is still my teacher.
2nd Version:
Even he who teaches me the smallest bit can still be called my teacher
Please correct my grammar as you see fit. Much appreciated!
"Wet back" chĩ những ngừoi Mê Hi Cô mới nhập cư vào Mỹ.
Nhất tự vi sư , bán tự vi sư
---
1st Version:
Anyone who teaches me one word - even half a word - is still my teacher.
2nd Version:
Even he who teaches me the smallest bit can still be called my teacher
Please correct my grammar as you see fit. Much appreciated!
Tớ thấy có nhiều diễn đàn VN bàn cãi về xúng ống, nhưng không hiểu rõ phần tiếng Anh nên sai mà không biết.
Gauge: Đối với súng shotgun, gauge là một hệ thống đo đường kính của nòng súng. Hệ thống đo này có số từ 8, 10, 12, 16, 20, 24, 28, 32. Nòng súng được đo bằng cách dùng 1 pound chì chia ra làm từng viên bi với đường kính nòng súng.
TD: Súng 10 gauge thì 1 pound chì chia ra được chẵn 10 viên bi cùng đường kính với nòng súng.
Súng 20 gauge thì chia ra được 20 viên bi.
Chỉ riêng loại đạn 410 thì đường kính là 0.410 của một inch.
Do đó súng với gauge càng lớn thì đường kính nòng súng càng nhỏ.
Vậy thì có bao nhiêu hột đạn trong một viên đạn shotgun. Cái đó tùy.
Bắn chim, cò, vịt thì dùng đạn birdshot. Cái này có từ khoảng 40 đến 500 hột đạn trong mỗi một viên đạn.
Bắn thú lớn thì dùng buckshot. Cái này có chừng 5 đến 21 hột đạn trong một viên. Cảnh sát, lính thường dùng 12 gauge với double 0 buckshot (8 hột đạn). Chữ buckshot là từ chữ buck (con nai) mà ra.
Bắn thú lớn như nai thì có người dùng slug. Cái này là một viên chì lớn chứ không phải đạn ghém như birdshot hoặc buckshot.
http://en.wikipedia.org/wiki/Shotgun_shell
http://en.wikipedia.org/wiki/Shotgun_slug
Đối với các loại súng khác thì chữ caliber dùng để chỉ đường kính viên đạn/nòng súng. Đừng lộn với chữ caliper (một loại thước đo)
Double tap: lối bắn 2 phát thật nhanh. Đa số thì chỉ có cảnh sát hay SWAT dùng lối này. Các sân bắn thường là cấm lối bắn này vì nguy hiểm cho sân và người bắn.
http://en.wikipedia.org/wiki/Double_tap
Magnum: Tớ coi trên TV thì nghe là đạn magnum chỉ loại đạn với vỏ đạn lớn, dài hơn để chứa được nhiều thuốc đạn hơn. Lấy từ tên rượu champange magnum (chai 1.5 lít thay vì loại thường là 750 ml). Với thuốc nhiều thì vận tốc viên đạn sẽ lớn hơn.
Slug - projectile - bullet: đầu đạn
Bullet - cartridge : Viên đạn (vỏ đạn và đầu đạn)
Shell: viên đạn như cartridge. Đầu đạn canon. Đạn shotgun. Muốn nói vỏ đạn không thì dùng empty shell hoặc casing (vỏ).
Round: viên đạn
Tracer round: Đạn lửa, dùng để biết đang bắn hướng nào.
Incendiary round: Cái này đúng ra nên dịch là đạn lửa vì nó dùng lân tinh để đốt cháy mục tiêu.
Hollow point: Đạn đầu rỗng để sứ "đập" mạnh hơn vì viên đạn xoè ra khi trúng mục tiêu.
Mushroom: Động từ chỉ sự xoè ra của đầu đạn.
Full metal jacket: Đầu đạn bọc vỏ đồng.
Primer: hột nổ.
Propellant - gun powder: thuốc súng.
Mag - magazine: băng đạn.
Bandoleer - bandolier: dây đeo băng đạn như cao bồi hoặc lính.
Laser sight: máy dùng tia laser để ngắm mục tiêu.
Red dot sight: Hoàn toàn khác với laser sight. Người bị ngắm sẽ không thấy được chấm đỏ trên mình. Loại này dùng một cái đĩa thủy tinh hơi đục để phản chiếu một đèn đỏ lên mắt người bắn. Và chỉ có người bắn mới thấy được chấm đỏ này.
Last edited by Paddy; 06-15-2009 at 03:18 AM.