2. gook - (slang) a disparaging term for an Asian person (especially for North Vietnamese soldiers in the Vietnam War)
<a href="http://www.thefreedictionary.com/gook">gook</a>
http://idioms.thefreedictionary.com/pride
to value a special ability that you have. He prides himself on his teaching.
Đây là những chữ dùng để nói người khác im mồm lại.
Shut your trap
trap == mouth
Shut your face
Shut up
Shut the hell up
Shut the f*ck up
Shut your pie hole.
pie hole == lỗ bỏ bánh vô == mồm.
Tất cả những câu trên rất là bất lịch sự, nhưng trong mấy phim ảnh ngày nay được dùng rất nhiều. Đọc cho biết chứ không nên dùng.
Lịch sự khi nói với người nhỏ tuổi hơn thì dùng Please, be quiet. (làm ơn im lặng dùm).
Cho người lớn tuổi hơn thì please, keep your voice down. (làm ơn nói nhỏ lại dùm)
Nhất tự vi sư , bán tự vi sư
---
1st Version:
Anyone who teaches me one word - even half a word - is still my teacher.
2nd Version:
Even he who teaches me the smallest bit can still be called my teacher
Please correct my grammar as you see fit. Much appreciated!
Tớ nghe nhiều người dùng chữ zip up. Bạn bè nói với nhau thì không sao.
Ngoài ra còn chữ bite your tongue nữa. Nó đồng nghĩa với những chữ trên và dùng như những chữ trên. Tuy nhiên nó cũng có thể được dùng để chỉ trường hợp mình không muốn nói ra chuyện gì, điều gì vì một lý do nào đó. Chữ này tương đối lịch sự hơn chữ shut up.
http://www.goenglish.com/BiteYourTongue.asp
http://www.urbandictionary.com/defin...0your%20tongue
Chắc có lẽ trời về đông cho nên lạnh lẽo, tình yêu héo hắt cho nên có nhiều post về lost love.
Đây là một vài chữ hay nghe:
Dump: Động từ - bỏ, đá đít. She dumped me and went out with my best friend. Cô ấy đá đít tôi và cặp với thằng bạn thân của tôi. Đúng là tin bạn mất vợ.
Old flame: Người xưa, người yêu cũ mà lòng mình vẫn còn lưu luyến.
http://www.usingenglish.com/referenc...old+flame.html
vd: Prince Charles to marry old flame. Hoàng tử Charles cưới người yêu xưa.
http://www.encyclopedia.com/doc/1G1-128444588.html
First love: Mối tình đầu, người yêu đầu. Đừng lộn với chữ old flame ở trên.
Puppy Love: tình yêu "ngây thơ" của tuổi mới lớn. Giống như mấy con chó con. Theo dictionary.com thì tình yêu này tạm thời thôi, nhưng tớ thấy nhiều người dùng theo nghĩa tình yêu "thánh thượng" của tuổi mới lớn (như http://community.vdict.com/showpost....4&postcount=11)
Calf Love: giống như puppy love. Tớ cũng mới học được chữ này từ http://dictionary.reference.com/browse/puppy%20love
Love at first sight: Cái này hơi khó dịch qua tiếng Việt. Ý là yêu ngay từ thửơ ban đầu gặp nhau (từ một bài thơ nào tớ quên rồi).
http://dictionary.reference.com/brow...0first%20sight
Out of sight, out of mind: Xa mặt, cách lòng.
Sweetheart: Người yêu. Một chữ.
http://dictionary.reference.com/browse/sweetheart
High school sweetheart: Để chỉ người yêu trong trung học đệ nhị cấp (lớp 9-12).
Love is blind: Yêu là mù quáng.