Thất bại lớn nhất của đời người là tự đại
Đáng thương nhất của đời người là tự ti.
Tự đại + Tự ti = thất bại đáng thương nhất
Last edited by dethuong_x0x; 04-08-2008 at 08:00 AM.
Nhất tự vi sư , bán tự vi sư
---
1st Version:
Anyone who teaches me one word - even half a word - is still my teacher.
2nd Version:
Even he who teaches me the smallest bit can still be called my teacher
Please correct my grammar as you see fit. Much appreciated!
Last edited by LtDra; 04-08-2008 at 08:22 AM.
Thất bại lớn nhất của đời người là tự đại
Đáng thương nhất của đời người là tự ti.
Tự đại + Tự ti = thất bại đáng thương nhất
Chữ way được dùng trong nhiều thành ngữ. Tớ nêu lên vài cái cho bà con đọc chơi.
Go all the way - Có nhiều nghĩa tùy the lúc dùng.
Bob: I could not find your house on T street. Tao không kiếm nhà mày trên đường T được
John: Did you go all the way down to the end of T street? My house is the last one on that street. Mày có đi xuống tới cuối đường [không]. Nhà tao là căn cuối trên con đường đó.
Bob: I went to Sue's place yesterday. We had a good time. Tao đến nhà em Sue hôm qua
John: Did you go all the way with her? Mày có tò tí với em [không]?
By the way - văn nói: tiện đây.
Bob: I am going to the meeting. Tao đi họp [đây].
John: Ok. Oh, by the way, make sure you bring up the subject we discussed yesterday. Ừ. ê, tiện đó, [trong buổi họp] mày nhớ nêu lên cái chuyện mình nói ngày hôm qua [nhe].
Lead the way - Dẫn đường, đi mở đường/tiên phong.
Have one's way - có nhiều nghĩa.
TD 1: cách làm, lối làm.
Bob:" What are you going to do now that your manager did not like your project ?" Bây giờ mày sẽ làm gì khi xếp không thích cái dự án của mày.
John: "I will have my way. I will bring this project up to the president to see if he likes it." Tao sẽ làm theo ý tao. Tao sẽ đem dự án này lên [thẳng] cho chủ hãng coi ông ấy có thích không.
TD2: tò tí, have sex.
Bob: "How was your date with Jane last night ? Tối qua đi chơi với em Jane ra sao ?"
John: "She would not let me have my way with her." Nó chẳng chịu cho tao "làm" gì cả.
TD3: cách làm, lối làm.
Bob: "John, I don't like your report. Do you mind if I revise it?" John, tao không thích bản báo cáo của mày. Mày có phiền gì không nếu tao sửa nó lại ?
John: "Not at all. Have it your way." Không phiền gì hết. Làm theo ý mày đi.
Tiếp theo thí dụ trên.
Bob: You will get in trouble for going over his head (the manager's head). Mày sẽ bị phiền phức vì qua mặt xếp đó.
John: I have no choice. He is in my way. Tao không còn cách nào hết. Nó (xếp) đứng cản đường của tao.
Bob: You're not listening. You don't want to step on his toe. Mày không nghe [gì hết]. Mày không muốn đạp lên ngón chân của xếp [đâu].
John: I am not going to step on his toe. I just go around him. Tao đâu có đạp lên chân xếp đâu. Tao chỉ đi vòng [sau lưng]/ đi tắt mà.
Bob: I think you are in way over your head.. Tao nghĩ là mày đi qúa chức vụ của mày đó.
Go over one's head: làm việc gì mà không có sự đồng ý của xếp mình. Trường hợp này là John tự ý đem dự án lên cho chủ hãng mà không qua ý kiến của xếp.
In one's way: Cản đường ai. Ý bóng trong câu này là xếp cản đường tiến thân của John.
Step on someone's toe: Đạp lên chân người khác. Nghĩa bóng là lấn quyền người khác, làm chuyện của người khác. John lấn quyền xếp, tự ý đem dự án lên cho chủ hãng xem.
Go around someone: đi tắt, đi sau lưng, làm chuyện gì sau lưng người khác khi mình phải thông qua người đó. Go behind someone's back cũng cùng nghĩa, câu này thường được dùng nhiều hơn.
In way over one's head: Làm chuyện quá khả năng, quyền hạn của mình mà mình không làm nổi. Ý bóng là bị rắc rối vì làm quá quyền hành, chức vụ, khả năng. Trong câu trên thì Bob cảnh cáo John là đi quá chức vụ (chứ không phải khả năng).
Tớ đang nướng bánh mì nên nghĩ ra chữ này.
Toast: danh từ là bánh mì đã được nướng lên. Cũng có nghĩa là sự nâng ly uống chúc mừng người nào đó. French toast: bánh mì nướng kiểu Pháp. Thật ra là bánh mì lăn trứng sống với sữa rồi chiên lên để chấm với mật cây mapple.
Toast: động từ tiếng lóng là làm hại, đánh đập, la hét người nào. Don't mess with that guy, he will toast your ass. Đừng giỡn mặt với thằng đó, nó "nướng" đít mày đó.
Toaster: máy nướng, lò nướng bánh mì.
Toasty: rất là ấm. It's toasty in here (this room). Trong đây [phòng này] ấm quá.
Toasting: Nóng như bị nướng. This room is too warm, I am toasting / being toasted in here. Phòng này quá ấm, tôi đang nướng / bị nướng trong đây.
Toasted: bị rắc rối vì chuyện gì. Say rượu. Bị cháy nắng.
Bob: "John, the boss wants to see you NOW. You're toasted." John, xếp muốn gặp mày ngay bây giờ. Mày bị rắc rối [rồi đó].
Bob: "Stop drinking [liquor], you're toasted." Đừng uống [rượu] nữa, mày xỉn rồi.
Bob: "Put your shirt back on, you're toasted \ you look toasted." Mặc áo vô, mày bị cháy nắng rồi đó.
Nhất tự vi sư , bán tự vi sư
---
1st Version:
Anyone who teaches me one word - even half a word - is still my teacher.
2nd Version:
Even he who teaches me the smallest bit can still be called my teacher
Please correct my grammar as you see fit. Much appreciated!