Ltdra thấy cách học trong này chỉ là chơi đố cắt cớ thôi ... thật sự trong văn viết hay nói đâu cần phải phức tạp mẹo mọ vậy!
Ltdra thấy cách học trong này chỉ là chơi đố cắt cớ thôi ... thật sự trong văn viết hay nói đâu cần phải phức tạp mẹo mọ vậy!
Thất bại lớn nhất của đời người là tự đại
Đáng thương nhất của đời người là tự ti.
Tự đại + Tự ti = thất bại đáng thương nhất
He used to play girl when he was a student.( Anh ta tung choi gai khi anh ta con la hoc sinh).
Cuon sach nhu sau:
NGỮ PHÁP VIỆT NAM - PHẦN CÂU
Tác giả: GS. Diệp Quang Ban
Nhà xuất bản: Đại học Sư phạm
Ngôn ngữ: Việt
Chuyên ngành: Ngữ văn
Từ khoá: Ngữ pháp
Khổ: 14,5 x 20.5 cm
Từ play rất nhiều nghĩa.Còn quyển sách trên không phải ngữ pháp Tiếng anh mà là ngữ pháp tiếng việt.Tôi không có nhiều tiền,cuộc sống vất vả nên không có 'lò'.Nếu Paddy trải qua 1 cuộc sống như tôi thì mới hiểu.Kiến thức toàn tự tìm hiểu và đọc sách thôi(Cuộc đời tôi ít được nghe thấy cô giáo giảng lắm).Có sai hoặc lỗi thì anh em viết lại chỗ sai, và tôi sẽ xem lại.
Từ play rất nhiều nghĩa: Binh48 có thấy nghĩa nào giống như chữ chơi gái của tiếng Việt không ??? nếu có thì dẫn chứng giùm.
Còn quyển sách trên không phải ngữ pháp Tiếng anh mà là ngữ pháp tiếng việt. Tôi biết chứ, vì vậy tôi mới hỏi để kiếm đọc.
Cái cần biết khi học tiếng Anh là không nên dịch từng chữ từ tiếng này qua tiếng kia, như vậy nhiều khi nguyên một câu sẽ trở thành vô nghĩa.
Nếu anh muốn sửa thì post lên rồi nói là cần sửa. Còn như những post ở trên thì theo tôi hiểu ngầm là anh muốn đố bà con về văn phạm tiếng Anh chứ đâu phải là cần sửa.
He used to play around when he was a student: Anh ta thường (often) chơi gái (nhiều bồ bịch, lang chạ) khi còn là học sinh (hay sinh viên).
He was used to playing around when he was a student: Anh ta quen thói (a habit) lang chạ khi còn là học sinh.
“He left the village never to return” nghĩa giống như “He left the village and would never return”: Hắn bỏ làng ra đi và sẽ không bao giờ trở lại. Câu này người viết đang tả về đời anh chàng này đến lúc bỏ làng ra đi và nói thêm là suốt cuộc đời anh ta sẽ không bao giờ trở lại. Phải hiểu là anh ta đã qua đời, vì chỉ có chết rồi mới biết chắc là anh ta vĩnh viễn đi luôn.
“He left the village and has never returned”: Hắn bỏ làng ra đi và (từ đó) đến giờ vẫn chưa bao giờ trở lại. Câu này theo thời điểm của người viết là anh ta chưa trở lại. Nhưng trong tương lai thì chưa biết, có thể anh ta sẽ về. Theo câu này thì anh chàng có thể vẫn còn sống.
Paddy,
Phrasal Verbs:
play along Informal
To cooperate or pretend to cooperate: decided to play along with the robbers for a while.
To play around: To philander
To philander:
phi·lan·der (fĭ-lăndər)
intr.v. phi·lan·dered, phi·lan·der·ing, phi·lan·ders
1. To carry on a sexual affair, especially an extramarital affair, with a woman one cannot or does not intend to marry. Used of a man.
2. To engage in many love affairs, especially with a frivolous or casual attitude. Used of a man.
I just wanted to be clearer on the use of these two expressions.
“Used to” do something or be something: đã từng (lúc trước, ngày xưa, có thời …) làm chuyện gì hay là cái gì (nhưng bây giờ không còn nữa). Từ này dùng cho chuyện trong quá khứ.
TD:
He used to like her a lot (but not anymore): Anh ta lúc trước rất thích cô ấy (nhưng giờ thì hết rồi)
She used to be very pretty: Bà ấy có thời rất đẹp.
“To be used to” something or doing something: quen chuyện gì hay quen làm chuyện gì (có thể diễn tả hiện tại, quá khứ hay tương lai tùy thì của to be)
TD:
Hiện tại: “She is used to a rich life” or “She is used to living a rich life” (Cô ta quen đời sống giầu sang).
Quá khứ: She was used to a rich life when she met him (Cô ta đã quen đời sống giầu sang lúc gặp hắn)
But: She used to be rich. (Ngày xưa cô ấy giầu)