NHỮNG CÁCH SỬ DỤNG KHÁC CỦA THAT
1. That dùng với tư cách là liên từ
a. đằng sau 4 động từ say,tell,think, believe thì that có thể bỏ đi được
ex: John said (that) he was leaving next week
b. đằng sau 4 động từ mention,declare, state,report thì bắt buộc có that
ex: John mentioned that he was going to France next year
NOTE: THAT vẫn bắt buộc dùng ở mệng đề thứ 2 trong câu sau dấu phẩy nếu vẫn cùng chung 1 mệnh đề đằng sau 4 động từ trên
Ex: The Major declared that or June the first announce the result of the search and that he would never overlook the crime punishment.

2. Mệnh đề THAT
- là mệnh đề có 2 thành phần và bắt buộc có that trong câu
- dùng với chủ ngữ giả it và tính từ
It + to be +adj+ THAT + S+ V= THAT + S +V …+to be + adj.
Ex: It is well-known that many residents of third world countries are dying
= THAT many residents of the third world countries are dying is well-known
-dùng với động từ tạo mệnh đề độc lập
It +verb+ complement +THAT+ S+V=THAT+S+V…+V+complement
Ex: It surprises me that he would do such a thing
- dùng chủ ngữ giả it trong văn nói để dễ nhận biết và that làm chủ ngữ thật trong văn viết .
-Trong 1 số trường hợp có sự đảo ngữ giới từ lên đầu câu, động từ nối đảo lên trên that và sau đó mới là chủ ngữ thật . Công thức:
Prepositional phrase+link/stative verb –THAT-sentence as real subject, and THAT-sentence as real subject
Ex: Among the surprising discoveries were that T.rex was a far sleeker but more powerful carnivore than previously thought , perhaps weighing less than 6.5 tons more than a bull elephant, and that T.rex habitat was forest not swamp or plain as previously believed.
(Một trong số những phát hiện ngạc nhiên là ở chỗ loài khủng long bạo chúa là 1 loài ăn thịt có than hình mượt mà hơn nhiều, song cũng từng là loài dũng mãnh hơn người ta nghĩ trước đây, có lẽ cân nặng chưa tới 6.5 tấn-tức là không hơn con voi đực, và môi trường sống của loài khủng long này là chứ không phải đầm lầy hay đồng bằng như người ta vẫn thường tin)
- The fact that + sentence/ the fact remains that + sentence/the fact of the matter is that=thực tề là, sự thật là
Ex: The fact that Simon hadn’t been for home 3 days didn’t seem to worry anybody