Warning: preg_replace(): The /e modifier is deprecated, use preg_replace_callback instead in ..../includes/class_bootstrap.php(430) : eval()'d code on line 456
Đặc ngữ, tiếng lóng, tiếng địa phương. - Page 6
Page 6 of 27 FirstFirst ... 4567816 ... LastLast
Results 51 to 60 of 265

Thread: Đặc ngữ, tiếng lóng, tiếng địa phương.

  1. #51
    Senior Member
    Join Date
    Oct 2007
    Posts
    2,278

    Default Chữ để ước lượng / đếm

    Một vài chữ dùng để đếm/ước lượng

    Lump of coal cục than (đá) không có hìng dạng, thể tích nhất định.
    lump of sugar cục đường cát ép thành khối vuông (chừng 1cm3) để uống trà cà phê. How many lumps do you want for your tea ? Anh/chị muốn mấy cục đường cho [tách] trà của anh/chị.
    lump (on the head) Cục u trên đầu. I got this lump because I banged my head on the door. Tớ có cục u này vì tớ đụng đầu vào cái cửa đó.
    lumpy óc heo. Mix your flour well with water before adding them to the soup or else the soup will be lumpy. Hoà bột đều trong nước trước khi cho vào [nồi] súp hoặc không thì súp sẽ bị [đóng] óc heo.

    dash of some liquid. Một chút xíu chất lỏng nào đó. Thường ý là xịt (xì dầu, nước mắm) hoặc đổ một ít (rượu). Chú ý: khi làm cocktail, mấy chai rược được gắn vô một cái vòi nhỏ cho nên chẩy ra rất chậm so với chai không có vòi, và có thể xịt/đổ như xì dầu.
    A dash of liquor. Chút xíu rượu.
    A dash of soy sauce. Chút xíu xì dầu.
    A dash of salt chút xíu muối. Throw in/ add a dash of salt when you boil your vegie. Bỏ vô một ít muối khi anh/chị luộc rau của anh/chị. Thường thì ý là rắc vô một ít muối giống như chữ pinch.
    100-meter dash sự chạy nước rút 100 m. I can run a 100-meter dash in 14 seconds. Tôi có thể chạy 100 mét rút trong 14 giây.

    pinch of salt/sugar/pepper/flour. Động từ pinch là "nhón" cái gì bằng ngón tay trỏ, ngón cái và có thể ngón giữa nữa. Add a pinch of sugar to your tomato sauce. Bỏ một dúm đường vào sốt cà chua. Trong bếp thì thường một pinch là dùng hai ngón tay thôi. Nếu cần nhiều hơn thì sẽ dùng đơn vị đo lường khác. Dĩ nhiên là dùng cho những chất ở dạng bột.
    Động từ còn có nghĩa là bắt, nhéo.


    Hand full of something. Một nắm của cái gì.
    Add a hand full of green beans to the pot. Bỏ một nắm đậu xanh vô nồi.

    Chunk of something: một miếng/cục của cái gì.
    chunk of wood. Miếng gỗ.
    chunk of bread. Miếng bánh mì.
    chunk of ice. Một cục đá [lạnh].
    chunk of meat. Một miếng/cục thịt.
    chunk of cheese. Một miếng/cục phô-mai/.
    chunky. Tính từ lổn nhổn. TD chunky soup. Súp mà có lổn nhổn nhiều thứ mà đã được cắt nhỏ ra. Thường thì nửa nước nửa cái.

    Wedge danh từ có nghĩa là một miếng của một cái gì mà đã được cắt ra từ một cái có dạng bánh xe. Thường thì có dạng tam giác với góc nhọn. Coi ở http://www.fotosearch.com/FDS101/cheese-wheel-single/
    A wedge of cheese/pie/cake. Một miếng phô-mai/bánh/bánh.


    wheel of cheese là một bánh phô-mai.

    A piece. Trong cờ thì ý là một con cờ.
    A piece of cake. Một miếng bánh cake. Còn có nghĩa là chuyện gì dễ làm.
    td: John " can you handle this task, Bob ?" "Bob, mày có thể làm chuyện này được không?"
    Bob: " Piece of cake, my man." "Dễ mà, anh bạn của tôi".


    slice of something. Một miếng mỏng của một cái gì.
    Slice of cheese. Phô mai mà đã được cắt/làm mỏng.
    Slice of meat. Thường thì dùng để chỉ thịt dùng làm bánh mì sandwich.
    Slice of ham. Một miếng [thịt] dam-bông.
    Va dùng cho bánh nữa.
    "can you cut me a small slice of that cake." "anh/chị có thể cắt [cho] tôi một lát bánh đó [không]."
    "can you cut for me a slice of that pie." "anh/chị có thể cắt cho/giùm tôi một lát bánh đó [không]."

    Cake là bánh như bánh bông lan, có nhiều hình dạng nhưng thường là chữ nhật hoặc tròn.
    Pie là một loại bánh hai phần. Phần vỏ không cứng lắm ở ngoài và phần nhân ở trong. Thường thì hình tròn và hay được để trong khay nhôm (nếu không bánh sẽ vỡ). Nhân có thể ngọt (từ trái cây, kem ngọt) hoặc mặn (gà, gà tây, thịt bò và rau quả). Apple pie, pumpkin pie là loại ngọt. Chicken pot pie, turkey pie là bánh mặn.
    Nhưng lúc nào cũng có ngoại lệ hết. Bánh cheese cake, đúng theo định nghĩa trên thì phải là pie. Đây là loại bánh vừa mặn vừa ngọt va nhân thì làm từ phô-mai, kem-phô-mai (cream cheese).

    A pile of something. Một đống, một bãi, không được chồng xếp thứ tự.
    A pile of dirt. Một đống đất.
    A pile of bricks. Một đống gạch [không chồng xếp thứ tự].
    A pile of papers. Một đống giấy [không chồng xếp thứ tự].
    A pile of money. Một đống tiền, nhiều tiền. I made a pile of money from stock. Tớ làm [kiếm] một đống tiền từ [thị trường] chứng khoán.
    A pile of feces. Một bãi phân.
    A pile of hay. Một đống rơm. Hay là một loại cỏ cho gia súc ăn, khi khô nhìn giống rơm lắm.

    Stack động từ là xếp chồng lên nhau và thường là có thứ tự. A stack of something danh từ là một chồng của cái gì.
    A stack of bricks. Một chồng gạch.
    A stack of papers. Một chồng, xấp giấy. Leave your application of top of that stack of papers. Để [cái] đơn của anh trên chồng giấy đó.
    Stack of hay/straw. Ở đây thi dĩ nhiên là không thể có thứ tự được. Một đống cỏ/rơm.
    Tục ngữ find a needle in a hay stack. Kiếm kim trong đống rơm, nghĩa như mò kim đáy biển.

    A heap of something. Một đống gì, như chữ pile.
    A heap of bricks đống gạch
    A heap of hay/straw búi rơm
    Còn có nghĩa là nhiều nữa. I piled my plate with a heap of fruits. Tôi đã chồng [lấy] vô đĩa của tôi một đống trái cây.

    bunch of bananas. Thường thì dùng để chỉ một nải chuối, nhưng đúng nghĩa ra là một buồng chuối. Chữ nải là hand hoặc row of bananas, nhưng chưa nghe ai dùng trong nói chuyện hàng ngày.
    bunch of grapes. Một chùm nho.

    ear of corn. Một trái bắp.
    Nhưng khi ăn thì thường dùng chữ corn of the cob (bắp [mà còn] trên cùi [bắp]).
    Do you want a corn on the cob ? Anh/chị muốn một trái bắp không?
    Do you want some corn? Anh/chị có muốn bắp [đã được tẻ/lấy ra khỏi cùi] không? nhưng nhiều khi người hỏi cũng có ý là trái bắp.

    head of cabbage. Một "đầu" [cái] bắp cảị
    head of lettuce.

    A loaf of bread. Một ổ bánh mì. Two loaves of bread. Hai ổ bánh mì.
    Nhưng thịt bằm, xếp dạng cục gạch, nướng lên thì kêu là meatloaf chứ không phải là loaf of meat hoặc brick of meat.

    A brick of cheese. Một "tảng" phô-mai [dạng như cục gạch]
    Last edited by Paddy; 12-27-2007 at 03:41 AM. Reason: cheese cake

  2. #52
    Senior Member Quang's Avatar
    Join Date
    Dec 2007
    Location
    Hà Nội
    Posts
    361

    Default

    Lão Nông đại hiệp quả là một đầu bếp đa quốc gia, xuyên lục địa.
    ...mà "cục chesse" có phải là cục pho-mát không, thưa ngài?

  3. #53
    Senior Member
    Join Date
    Oct 2007
    Posts
    2,278

    Default phô-mai

    Quote Originally Posted by Quang View Post
    Lão Nông đại hiệp quả là một đầu bếp đa quốc gia, xuyên lục địa.
    ...mà "cục chesse" có phải là cục pho-mát không, thưa ngài?
    Ða tạ đại hiệp. Dạ, cheese là phô-mai đó.

  4. #54
    Senior Member
    Join Date
    Jul 2007
    Posts
    390

    Default

    [QUOTE=Paddy;5669]Một vài chữ dùng để đếm/ước lượng

    Hand full of something. Một nắm của cái gì.
    Add a hand full of green beans to the pot. Bỏ một nắm đậu xanh vô nồi.


    These are very useful terms. Paddy.

    Note that handful as a noun is one word and spelled with one l: a handful of money (một nắm tiền)

  5. #55
    Senior Member
    Join Date
    Oct 2007
    Posts
    2,278

    Default Đồ ăn trong hộp

    Có một thread hỏi về cơm hộp nên tớ viết thêm vô post này cho đồ ăn/lương khô tại Mỹ.

    MRE: Meal Ready to Eat. Lính Mỹ là dùng loại này.
    Loại đồ ăn này đã nấu chín. Có nhiều món từ cà ri đến clam chowder, soup, chicken, beef. Có món tráng miệng, khai vị, cà phê, đường,sữa bột, quẹt, bột pha nước ngọt nhưng không có thuốc lá giống như thời chiến tranh VN. Nó còn có một gói heater để hâm nóng đồ ăn nữa. Chỉ cần bỏ một tí nước vô là nó nóng lên rồi bỏ gói đồ ăn vô chờ chừng 10-15 phút là gói đồ ăn nóng bốc khói luôn. Một gói MRE có chừng 2400 cal trở lên. Còn có loại lớn để trong khay nhôm cho cả một tiểu đội ăn.
    Lính Mỹ hay giỡn nói MRE là Meal Refuse to Exit (làm táo bón) hoặc Meal Ready to Exit (Tào Tháo rượt).


    Freeze-dried meal: Đồ ăn xấy khô. Loại này phải bỏ nước sôi vô mới ăn được. Dân đi cắm trại hay dùng thứ này vì nó rất nhẹ. Một gói 4 người ăn nặng chừng nửa kí lô.

    Energy bar Loại mà dùng cho emergency giống y như lương khô của TQ. Loại ở Mỹ có nhiều vị như trái cây, vani, sô cô la. Một gói cho ba ngày của một người nặng khoảng hơn 2kg. Vật liệu chính là bột, đường và dầu. Có thể trữ đến 6 năm.

    Đừng lộn loại này với energy bar bán trong tiệm bán đồ thể thao. Loại này ăn ngon hơn nhưng không để lâu được.

  6. #56
    Senior Member
    Join Date
    Oct 2007
    Posts
    2,278

    Default ticket, pass and license

    In USA ticket is the same as pass.
    ex: Bus ticket or bus pass.

    Day pass (more common) or daily pass là vé dùng trong một ngày. Xe bus thì có đề rõ ngày và chỉ dùng ngày đó thôi. Ði mấy chuyến cũng được.

    Transfer pass/ticket là loại vé xe bus chỉ dùng một lần thôi (không kể lần mua vé). Có chỗ cho đi khứ hôì, có chỗ chỉ cho đi một chiều thôi. Giá thì rẻ hơn day pass. Xe bus tớ nói là xe chạy lòng vòng thành phố thôi, đi xa khỏi thành phố thì dùng xe đò (cũng kêu là bus luôn, nhưng trạm dừng của nó ở riêng ra một khu chứ không phải là lề đường). Hãng xe đò nổi tiếng của Mỹ là Greyhound. Nói I take Greyhound from Texas to Washing DC là ai cũng hiểu đi xe bus Greyhound.

    Vé xe bus có loại là monthly pass dùng trong một tháng và thường là rẻ hơn đối với mua từng ngày.

    Vé vô các công viên thường hay bán vé dùng trong một năm, kêu là annual pass (more common) hoặc annual ticket, yearly ticket.

    Vé mà dùng cho một mùa chẳng hạn như vé đi trượt tuyết thì kêu là season ticket hoặc season pass (more common). Dĩ nhiên là mùa hè không ai dùng hết. Những vé này dùng trong muà đông, như bây giờ là vé bán sẽ đề rõ mùa đông 2007-2008. Tức là mùa đông giữa 2007-2008 thôi. Còn muà đông bắt đầu tháng 10-2008 trở đi thì phải mua khác nữa.

    Còn vé đi cho cả đời là lifetime pass (cho như công viên) hoặc lifetime fishing license (cho câu cá), lifetime hunting license (săn bắn).

    Còn bị cảnh sát cho giấy phạt thì chỉ kêu là ticket chứ không kêu là pass.

    Giấy phạt tội câu cá không có bằng (fishing license) thì kêu là ticket luôn, và theo luật là một ngày chỉ bị phạt một lần thôi.

    Bằng câu cá hàng năm thì kêu là annual license. Bằng câu hai ngày (rẻ hơn) thì kêu là two-day license.

  7. #57
    Senior Member
    Join Date
    Oct 2007
    Posts
    2,278

    Default Outdoor

    From this post.
    http://community.vdict.com/showpost....44&postcount=3

    Hiking: to go hiking is to walk a trail and enjoy the view. Từ động từ hike nhưng khi nói đi trong đi ngoài trời trong rừng hoặc thành phố vài tiếng đồng hồ thì thường nói là go hiking hoặc hike. Thừơng thì đi hơn một giờ thì kêu là hike còn ít hơn thì là walk.

    I went hiking for couple hours yesterday. Tớ đi bộ [xa] vài giờ ngày hôm qua.

    I hiked through the forest yesterday. Tớ đi bộ [xa] trong rừng ngày hôm qua.

    I walked through the forest yesterday. Tớ đi bộ trong rừng ngày hôm qua.

    Forest là rừng thưa còn jungle là rừng rậm rạp.

    Camping: cắm trại.
    We went camping last month. Chúng tớ đi cắm trại tháng rồi.
    We camped at Yosemite National Park. Chúng tôi đã cắm trại ở công viên quốc gia Yosemite. Thường là dựng lều một chỗ và ở vài ngày.

    Backpacking: Thường là đi bộ xa (hike) mà đeo theo ba lô (backpack) cái này thường đi rất xa, cả ngày trời. Vì vậy nên cần ba lô để đem đồ ăn uống. Hoặc là đi cắm trại nhưng mỗi ngày dựng lều một chỗ khác nhau. Ði cái này thì thường là 2-3 ngày đến 2 tuần.

    We went backpacking for six days.
    We went backpacking yesterday.

    Picnic: đi pinic. We had picnic at the beach last weekend. Chúng tớ có picnic cuối tuần rồi tại/ở bãi biển.

  8. #58
    Senior Member LtDra's Avatar
    Join Date
    Oct 2007
    Posts
    1,938

    Default question!

    Are Lifespan & lifetime the same? any explaination that I need to know? Please.
    Thank you
    Thất bại lớn nhất của đời người là tự đại
    Đáng thương nhất của đời người là tự ti.
    Tự đại + Tự ti = thất bại đáng thương nhất

  9. #59
    hdungbeat
    Guest

    Default

    Quote Originally Posted by LtDra View Post
    Are Lifespan & lifetime the same? any explaination that I need to know? Please.
    Thank you
    I think they are synonyms. access the below site and see the information
    http://dictionary.reference.com/browse/lifespan
    But my view is that lifetime is used in general and common, the other word is used in paticular situation.
    Last edited by hdungbeat; 01-12-2008 at 01:18 PM.

  10. #60
    Senior Member
    Join Date
    Oct 2007
    Posts
    2,278

    Default Take a hike

    Quote Originally Posted by Paddy View Post
    Hiking: to go hiking is to walk a trail and enjoy the view. Từ động từ hike nhưng khi nói đi trong đi ngoài trời trong rừng hoặc thành phố vài tiếng đồng hồ thì thường nói là go hiking hoặc hike. Thừơng thì đi hơn một giờ thì kêu là hike còn ít hơn thì là walk.
    Take a hike: [đuổi] đi chỗ khác [chơi]

    John tán gái trong quán bar: Howdy, you look gorgeous in that dress. May I buy you a drink? [chào] em, em nhìn lộng lẫy trong cái áo đó. Anh có thể mua [cho] em một [ly] rượu không ?

    Girl: Take a hike, bozo. Đi chỗ khác chơi, đồ cà chớn.

    a drink có thể là bia, cốc tay, rượu hoặc 7-up tuỳ theo người uống/được mua.

Posting Permissions

  • You may not post new threads
  • You may not post replies
  • You may not post attachments
  • You may not edit your posts
  •