Một vài chữ dùng để đếm/ước lượng
Lump of coal cục than (đá) không có hìng dạng, thể tích nhất định.
lump of sugar cục đường cát ép thành khối vuông (chừng 1cm3) để uống trà cà phê. How many lumps do you want for your tea ? Anh/chị muốn mấy cục đường cho [tách] trà của anh/chị.
lump (on the head) Cục u trên đầu. I got this lump because I banged my head on the door. Tớ có cục u này vì tớ đụng đầu vào cái cửa đó.
lumpy óc heo. Mix your flour well with water before adding them to the soup or else the soup will be lumpy. Hoà bột đều trong nước trước khi cho vào [nồi] súp hoặc không thì súp sẽ bị [đóng] óc heo.
dash of some liquid. Một chút xíu chất lỏng nào đó. Thường ý là xịt (xì dầu, nước mắm) hoặc đổ một ít (rượu). Chú ý: khi làm cocktail, mấy chai rược được gắn vô một cái vòi nhỏ cho nên chẩy ra rất chậm so với chai không có vòi, và có thể xịt/đổ như xì dầu.
A dash of liquor. Chút xíu rượu.
A dash of soy sauce. Chút xíu xì dầu.
A dash of salt chút xíu muối. Throw in/ add a dash of salt when you boil your vegie. Bỏ vô một ít muối khi anh/chị luộc rau của anh/chị. Thường thì ý là rắc vô một ít muối giống như chữ pinch.
100-meter dash sự chạy nước rút 100 m. I can run a 100-meter dash in 14 seconds. Tôi có thể chạy 100 mét rút trong 14 giây.
pinch of salt/sugar/pepper/flour. Động từ pinch là "nhón" cái gì bằng ngón tay trỏ, ngón cái và có thể ngón giữa nữa. Add a pinch of sugar to your tomato sauce. Bỏ một dúm đường vào sốt cà chua. Trong bếp thì thường một pinch là dùng hai ngón tay thôi. Nếu cần nhiều hơn thì sẽ dùng đơn vị đo lường khác. Dĩ nhiên là dùng cho những chất ở dạng bột.
Động từ còn có nghĩa là bắt, nhéo.
Hand full of something. Một nắm của cái gì.
Add a hand full of green beans to the pot. Bỏ một nắm đậu xanh vô nồi.
Chunk of something: một miếng/cục của cái gì.
chunk of wood. Miếng gỗ.
chunk of bread. Miếng bánh mì.
chunk of ice. Một cục đá [lạnh].
chunk of meat. Một miếng/cục thịt.
chunk of cheese. Một miếng/cục phô-mai/.
chunky. Tính từ lổn nhổn. TD chunky soup. Súp mà có lổn nhổn nhiều thứ mà đã được cắt nhỏ ra. Thường thì nửa nước nửa cái.
Wedge danh từ có nghĩa là một miếng của một cái gì mà đã được cắt ra từ một cái có dạng bánh xe. Thường thì có dạng tam giác với góc nhọn. Coi ở http://www.fotosearch.com/FDS101/cheese-wheel-single/
A wedge of cheese/pie/cake. Một miếng phô-mai/bánh/bánh.
wheel of cheese là một bánh phô-mai.
A piece. Trong cờ thì ý là một con cờ.
A piece of cake. Một miếng bánh cake. Còn có nghĩa là chuyện gì dễ làm.
td: John " can you handle this task, Bob ?" "Bob, mày có thể làm chuyện này được không?"
Bob: " Piece of cake, my man." "Dễ mà, anh bạn của tôi".
slice of something. Một miếng mỏng của một cái gì.
Slice of cheese. Phô mai mà đã được cắt/làm mỏng.
Slice of meat. Thường thì dùng để chỉ thịt dùng làm bánh mì sandwich.
Slice of ham. Một miếng [thịt] dam-bông.
Va dùng cho bánh nữa.
"can you cut me a small slice of that cake." "anh/chị có thể cắt [cho] tôi một lát bánh đó [không]."
"can you cut for me a slice of that pie." "anh/chị có thể cắt cho/giùm tôi một lát bánh đó [không]."
Cake là bánh như bánh bông lan, có nhiều hình dạng nhưng thường là chữ nhật hoặc tròn.
Pie là một loại bánh hai phần. Phần vỏ không cứng lắm ở ngoài và phần nhân ở trong. Thường thì hình tròn và hay được để trong khay nhôm (nếu không bánh sẽ vỡ). Nhân có thể ngọt (từ trái cây, kem ngọt) hoặc mặn (gà, gà tây, thịt bò và rau quả). Apple pie, pumpkin pie là loại ngọt. Chicken pot pie, turkey pie là bánh mặn.
Nhưng lúc nào cũng có ngoại lệ hết. Bánh cheese cake, đúng theo định nghĩa trên thì phải là pie. Đây là loại bánh vừa mặn vừa ngọt va nhân thì làm từ phô-mai, kem-phô-mai (cream cheese).
A pile of something. Một đống, một bãi, không được chồng xếp thứ tự.
A pile of dirt. Một đống đất.
A pile of bricks. Một đống gạch [không chồng xếp thứ tự].
A pile of papers. Một đống giấy [không chồng xếp thứ tự].
A pile of money. Một đống tiền, nhiều tiền. I made a pile of money from stock. Tớ làm [kiếm] một đống tiền từ [thị trường] chứng khoán.
A pile of feces. Một bãi phân.
A pile of hay. Một đống rơm. Hay là một loại cỏ cho gia súc ăn, khi khô nhìn giống rơm lắm.
Stack động từ là xếp chồng lên nhau và thường là có thứ tự. A stack of something danh từ là một chồng của cái gì.
A stack of bricks. Một chồng gạch.
A stack of papers. Một chồng, xấp giấy. Leave your application of top of that stack of papers. Để [cái] đơn của anh trên chồng giấy đó.
Stack of hay/straw. Ở đây thi dĩ nhiên là không thể có thứ tự được. Một đống cỏ/rơm.
Tục ngữ find a needle in a hay stack. Kiếm kim trong đống rơm, nghĩa như mò kim đáy biển.
A heap of something. Một đống gì, như chữ pile.
A heap of bricks đống gạch
A heap of hay/straw búi rơm
Còn có nghĩa là nhiều nữa. I piled my plate with a heap of fruits. Tôi đã chồng [lấy] vô đĩa của tôi một đống trái cây.
bunch of bananas. Thường thì dùng để chỉ một nải chuối, nhưng đúng nghĩa ra là một buồng chuối. Chữ nải là hand hoặc row of bananas, nhưng chưa nghe ai dùng trong nói chuyện hàng ngày.
bunch of grapes. Một chùm nho.
ear of corn. Một trái bắp.
Nhưng khi ăn thì thường dùng chữ corn of the cob (bắp [mà còn] trên cùi [bắp]).
Do you want a corn on the cob ? Anh/chị muốn một trái bắp không?
Do you want some corn? Anh/chị có muốn bắp [đã được tẻ/lấy ra khỏi cùi] không? nhưng nhiều khi người hỏi cũng có ý là trái bắp.
head of cabbage. Một "đầu" [cái] bắp cảị
head of lettuce.
A loaf of bread. Một ổ bánh mì. Two loaves of bread. Hai ổ bánh mì.
Nhưng thịt bằm, xếp dạng cục gạch, nướng lên thì kêu là meatloaf chứ không phải là loaf of meat hoặc brick of meat.
A brick of cheese. Một "tảng" phô-mai [dạng như cục gạch]