Vậy theo các bạn thì " có ngày có ( do something ) , có ngày không " phải dịch như thế nào?
Vậy theo các bạn thì " có ngày có ( do something ) , có ngày không " phải dịch như thế nào?
Người Mỹ không nói như người Việt Nam mình. Nếu dịch sát nghĩa tiếng Việt quá thì sẽ không có nghĩa trong tiếng Anh.
Câu mà sát nghĩa nhất, theo tôi nghĩ, là I swim every couple of days. Nghĩa tiếng Việt là cách vài ngày (thì) tôi (đi) bơi. Xa nghĩa hơn thì I swim few days a week, tôi bơi vài ngày một tuần.
Còn như nếu mình nói công ăn việc làm lúc có lúc không thì gần nhất là: It is on and off.
Hoặc mình bị đau chân mà có người hỏi thăm how is your leg? thì mình trả lời Oh, it's on and off. Thanks for asking. Nghĩa là lúc đau lúc không.
I think you’re being unnecessarily complicated. If an incomplete sentence or a phrase is what you’re after, why not juts drop the “is” in your original translation (a day to forget and is also a day to remember) to simply have: “a day to forget and also a day to remember”? Not only is the “is” not necessary, it’s actually forcing the “unspecified” subject in the original Vietnamese sentence to be quite specific: a singular thing, like your example of yesterday/today/tomorrow. What if the subject is different?
Like: We’re in search of a day to forget and (is) also a day to remember.
Then “is” is really out of place in that sentence. But "a day to forget and also a day to remember" will work in that example as well as in all of your examples.
Complete or incomplete, a sentence needs to stand on its own.
Last edited by sang56; 10-20-2007 at 06:56 AM.
Some
“Some” has two general meanings as a separate word:
1. Some: indefinite [thing(s) or person(s)] (vật hay người nào đó); can be used for both singular and plural (dùng cho cả số ít và số nhiều)
VD: Some man was looking for you this morning. (Hồi sáng này có ông nào đi kiếm bà)
Some men were looking for you this morning. (Hồi sáng này có mấy ông nào đi kiếm bà)
2. Some: a few (vài, một số); can only be used with plural nouns (chỉ được dùng với danh từ số nhiều).
VD: She only interviewed some men before picking one.
Sometimes, Some Time, Sometime, Some Times
Sometimes: now and then, now and again (thỉnh thoảng, đôi khi)
VD: We sometimes go to the movie. (Chúng tôi thỉnh thoảng đi xem phim.)
Some time: a few moments, a while (một lúc, một khoảng thời gian)
VD: We need some time to consider this. (Chúng tôi cần một thời gian để suy tính việc này)
Some time: an indefinite length of time (một khoảng thời gian không nhất định)
VD: She arrived some time after dinner (Bà ấy đến chừng một lúc sau bữa ăn tối)
Sometime: at an indefinite time in the future (một lúc nào trong tương lai)
VD: We will talk about this sometime next week. (Chúng ta sẽ bàn chuyện này khoảng tuần tới)
Sometime (adj): occasional or former
VD: Her sometime colleague has just opened a grocery store. (Đồng nghiệp cũ một thời của bà ấy vừa mới mở một tiệm bán tạp phẩm)
Some times: a few times (vài lần)
VD: I have eaten some times at that Vietnamese restaurant. (Tôi đã đi ăn vài lần ở nhà hàng VN đó)
Someday (ad): some unspecified time in the future (same as sometime) (một ngày nào không nhất định trong tương lai)
VD: We'll succeed someday. Một ngày nào đó chúng ta sẽ thành công
Some day: The two-word form is always used when some is an adjective modifying and specifying a more particular day
Come and see us some day. Hôm nào đến thăm chúng tôi
Choose some day that is not so busy. Lựa hôm nào mà không bận lắm
Some days: plural form of some day
Choose some days that are not so busy. Lựa những hôm nào mà không bận lắm
“Some days I do, some days I don’t.” Có thể dịch gọn là “Có ngày tôi làm, có ngày tôi không” nhưng phải hiểu là “Có (những) ngày tôi làm, có (những) ngày tôi không”
Câu "We’re in search of a day to forget and also a day to remember" dịch ra tiếng việt thì như thế nào?
Câu này có thể hiểu theo hai nghĩa:
Chúng tôi đi tìm một ngày để quên và cũng là một ngày để nhớ. (cùng ngày)
Chúng tôi đi tìm một ngày để quên và một ngày để nhớ nữa. (hai ngày khác nhau)
Muốn chắc chắn cùng ngày thì phải nói rõ là “a day to forget that’s also a day to remember”
“a day to forget that’s (that is) also a day to remember”
same reason I used "is"
How about
A day to forget also to remember
or
A day to forget also the one to remember
Was the original sentence from Vietnamese?
Một ngày để nhớ, một ngày để quên.
If so, the writer, most likely, did not mean the same day (IMHO).
In this case, the translation would best be: one day to remember, one day to forget. The "," clarifies two different days.
Or if you like the "Eagle": Some day to remember, some day to forget.
What do you think?
I understand why you used it, and sorry to belabor this poitn, trunnie, but it's worth pointing out the difference for other people as well. There is an important difference grammatically between the above phrase, which is internally consistent and makes no assumption about a subject that may be used with the phrase, and the one you put forth: "a day to forget and is also a day to remember".
Just use your own examples with the correct tenses, the problem becomes obvious as follows.
Today is "a day to forget and is also a day to remember"
Yesterday was "a day to forget and is also a day to remember"!!!
Tomorrow will be "a day to forget and is also a day to remember"!!!
Whereas the following are OK because "that is" stands for "a day to forget is" and has nothing to do with the subject "Yesterday" or "tomorrow" or any other subject.
Yesterday was "a day to forget that is also a day to remember"
Tomorrow will be "a day to forget that is also a day to remember"
Last edited by sang56; 10-22-2007 at 12:05 PM.