Oh, I see. So you are taking it for granted or assuming that Ms. Carolton will fix it afterwards. How presumptuous of you, sir. If Ms. Carolton decides to fix it, it will be for the benefit of the other person, not for you.
"After besieging the walls of Troy for ten years, the Greeks built a huge, hollow wooden horse, secretly filled it with armed warriors and presented it to the Trojans as a gift for the goddess Athena. The Trojans accepted the offering and took the horse inside the city’s walls. That night, the armed Greeks swarmed out and captured and burned the city. A Trojan horse is thus anything that looks innocent but, once accepted, has the power to harm or destroy – for example, a computer program that seems helpful but actually works to wipe out data and functions."
Sau 10 năm bao vây thành Troy, quân Hy Lạp đã xây dựng một chú ngựa gỗ khổng lồ, có các khoảng trống bí mật chứa các chiến binh và dâng tặng cho dân thành Troy như một món quà thay thế cho tượng nữ thần Athena. Dân thành Troy đón nhận món quà và đưa nó vào trong thành. Đêm ấy, quân Hy Lạp phá ngựa xông ra đánh và đốt thành. Do đó ngựa thành Troy là bất cứ thứ gì thoạt đầu trông như không có hại nhưng lại có khả năng phá hủy, tiêu diệt - ví dụ như một chương trình máy tính dường như hữu ích nhưng thật sự nó lại xóa dữ liệu và các hàm/chức năng.
Dear ThachThao, I found out somethings need repairing in your tranlation.
Sau khi bao vây thành Troy 10 năm, quân Hy Lạp đã chế tạo một chú ngựa rỗng khổng lồ bằng gỗ, bí mật ém bên trong nó cac chiến binh đã được trang bị vũ khí và tặng cho dân thành Troy như một món quà dâng len nữ thần Athena. Dân thành Troy chấp nhận món quà và đưa nó vào trong thành. Đêm ấy, quân Hy Lạp leo xuống chiếm và đốt thành. Ngựa thành Troy, theo cách đó, là bất cứ thứ gì trông như vô hại, một khi chấp nhận, có khả năng làm hại hoặc pha hoai - ví dụ như một chương trình máy tính có vẻ như hữu ích nhưng thực tế nó lại xóa dữ liệu và vo hieu hoa cac chức năng.
Hope someone helps to correct translation mistakes, if it's possible. Thanks.
Last edited by unnamed; 08-26-2007 at 08:16 PM.
Cả hai bản dịch của ThachThao va Unnamed khá lắm. Nhưng nếu so sánh thì bản của Unnamed chính xác hơn. Nhất là câu, "the Greeks built a huge, hollow wooden horse...." Unnamed đã nắm được ý và dịch câu này chính xác hơn. Chỉ có từ "swarmed" là cả hai đều không dịch đúng theo nghĩa của nó. ThachThao thì dịch "swarmed out" là phá ngựa; còn Unnamed thì dịch "leo xuống". Theo lịch sử thì Quân Hy Lạp phải đợi đến khi màn đêm buông xuống, và Dân Thành Troy đã nhậu nhẹt say sưa, rồi mới len lén tuôn ra con ngựa khổng lồ. Vì vậy, không dùng "phá ngựa" được. Từ chính xác để dịch cho "swarmed out" là "đã tuôn ra". Chắc Unnamed đã lấy định nghĩa "leo xuống" cho từ "swarmed out" trong tự điển Vdict. Tiếc rằng Vdict có rất nhiều sai sót. Tuy nhiên trên thực tế, Unnamed dùng "leo xuống" cũng có thể chấp nhận được nếu muốn dịch theo ý. Vì con ngựa khổng lồ đó, quá cao lớn, cho nên khi Quân Hy Lạp tuôn ra họ đã phải dùng các dây thừng để "leo xuống" con ngựa gỗ. Còn nếu muốn dịch chính xác thì không phải. Đó là ý kiến riêng của tôi thôi. Bây giờ phải chờ thẩm quyền tối cao (supreme authority) Anh Sang56 đưa ra phán xét cuối cùng (final judgment).
Thank you all, ThachThao, Unamed and Carolton. Very good translations. So now everyone understands the English meaning of the story. I combined aspects of each translation to come up with the following for my own use.
By the way, a good Vietnamese word for swarm out is tràn ra, như một đàn kiến tràn ra từ ổ
After besieging the walls of Troy for ten years, the Greeks built a huge, hollow wooden horse, secretly filled it with armed warriors and presented it to the Trojans as a gift for the goddess Athena. The Trojans accepted the offering and took the horse inside the city’s walls. That night, the armed Greeks swarmed out and captured and burned the city. A Trojan horse is thus anything that looks innocent but, once accepted, has the power to harm or destroy – for example, a computer program that seems helpful but actually works to wipe out data and functions.
Sau 10 năm bao vây thành Troy, quân Hy Lạp xây một chú ngựa rỗng khổng lồ bằng gỗ, bí mật dồn bên trong nó các chiến binh đã được trang bị vũ khí và tặng cho dân thành Troy làm một món quà dâng lên nữ thần Athena. Dân thành Troy chấp nhận món quà và đưa chú ngựa vào trong thành. Đêm ấy, quân Hy Lạp tràn ra chiếm và đốt thành. Do đó ngựa thành Troy là bất cứ thứ gì thoạt đầu trông như vô hại, nhưng khi được chấp nhận sẽ có khả năng làm hại hoặc phá hủy - ví dụ như một chương trình máy tính dường như hữu ích nhưng thật sự nó lại xóa tan những dữ liệu và các chức năng.
Biết là anh khó tính mà. Thật ra tuôn ra, trào ra, tràn ra không phải đồng nghĩa (synonyms) với nhau sao? Còn bài nào nửa để dịch không? Post lên đi chứ. Các bạn đang hăng hái tập luyện mà.
Tuôn, trào and tràn are close in meaning but somewhat different, I think.
Trào is overflow, spill over, như nước trào ra ngoài ly.
Tuôn là chảy hay đi theo một đường. Như nước mắt tuôn ra.
Tràn là lan ra khắp nơi (spread all over), như nước sông dâng tràn ra làm ngập lụt những vùng lân cận.
Tràn ra sát nghĩa swarm out hơn. Chữ swarm out thường làm liên tưởng đến đàn ong bay túa ra khắp nơi.
I didn't post more because I saw ThanhThao already started Translation 2 (a long and serious one). I certainly do not want to distract people from helping her. But then I realized she may want to translate more. She is like a translating machine. Carolton, you may have found your future replacement. Well, here they are for those who enjoy translating.
Dragon’s teeth (noun): seeds of conflict
This term often appears in the phrase “sow dragon’s teeth,” which means to create the conditions for future trouble. In an ancient Greek legend, Cadmus killed a dragon and planted its teeth in the ground. Armed men immediately sprang up from where the teeth were sown and tried to kill him. The goddess Athena directed him to throw a precious stone into their midst and they proceed to slaughter each other until only the five greatest warriors were left, and these became Cadmus’s generals.
Example: We should realize that we sow dragon’s teeth when we neglect to educate our children.
Lethargic (adj): lazily sluggish, indifferent or apathetic
The Greek philosopher Plato wrote that before a dead person could leave Hades to begin a new life, he or she had to drink from the River Lethe, whose name means “forgetfulness” in Greek. One would thereby forget all aspects of one’s former life and the time spent in Hades (usually pretty awful, according to Plato). But our word lethargic and the related noun lethargy usually refer to not to forgetting but rather to the weak, ghostly state of those who have drunk from Lethe as dead spirits – so weak that they may require a drink of blood before they can speak.
Example: Once again the long Sunday dinner had left most of the family feeling stuffed and lethargic.
Midas touch (n): the talent for making money in every venture
Midas was the legendary king of Phrygia, who, when granted one wish by the god Dionysus, asked for the power to turn everything he touched into gold. When he found that even his food and drink turned to gold, he begged Dionysus to take back his gift. The moral of this tale of greed is usually ignored when this term is used today.
Example: For most of his career Donald Trump seemed to have possessed the Midas touch. Recently, however, one of his big casinos in Las Vegas went bankrupt.
Răng của rồng (danh từ): những mầm mống của sự xung đột.Dragon’s teeth (noun): seeds of conflict
This term often appears in the phrase “sow dragon’s teeth,” which means to create the conditions for future trouble. In an ancient Greek legend, Cadmus killed a dragon and planted its teeth in the ground. Armed men immediately sprang up from where the teeth were sown and tried to kill him. The goddess Athena directed him to throw a precious stone into their midst and they proceed to slaughter each other until only the five greatest warriors were left, and these became Cadmus’s generals.
Example: We should realize that we sow dragon’s teeth when we neglect to educate our children.
Thành ngữ này thường xuất hiện trong cụm từ "sow dragon's teeth", có nghĩa là tạo điều kiện cho rắc rối trong tương lai. Trong truyền thuyết Hy Lạp cổ, Cadmus đã giết một con rồng và cắm răng của nó xuống đất. Quân lính lập tức xuất hiện từ những chỗ răng được cắm đó và cố gắng giết ông. Nữ thần Athena đã hướng dẫn ông ném một viên đá quý vào giữa bọn chúng và chúng bắt đầu tàn sát lẫn nhau cho đến khi chỉ còn 5 chiến binh mạnh nhất và họ đã trở thành những vị tướng của Cadmus.
Ví dụ: Ta nên nhận thức rõ rằng ta sẽ tạo ra những rắc rối trong tương lai khi ta thờ ơ với việc giáo dục con cái của chúng ta
Last edited by ThachThao; 09-01-2007 at 11:43 PM.
Midas touch (danh từ): tài/khả năng kiếm tiền trong mọi công việc kinh doanh.Midas touch (n): the talent for making money in every venture
Midas was the legendary king of Phrygia, who, when granted one wish by the god Dionysus, asked for the power to turn everything he touched into gold. When he found that even his food and drink turned to gold, he begged Dionysus to take back his gift. The moral of this tale of greed is usually ignored when this term is used today.
Example: For most of his career Donald Trump seemed to have possessed the Midas touch. Recently, however, one of his big casinos in Las Vegas went bankrupt.
Midas là ông vua của xứ Phrygia trong truyền thuyết, là người khi được thần Dionysus ban cho một điều ước, đã ước có khả năng biến mọi thứ thành vàng khi ông ta chạm vào. Khi ông ấy nhận thấy ngay cả đồ ăn và thức uống cũng bị biến thành vàng, ông đã xin thần Dionysus lấy lại món quà ấy. Ngày nay bài học về lòng tham trong câu chuyện thường không được chú ý đến khi thuật ngữ này được dùng.
Ví dụ: Với phần lớn sự nghiệp của Donald Trump, ông dường như có tài kiếm ra tiền. Tuy nhiên gần đây, một trong những sòng bài lớn nhất của ông ở Las Vegas đã bị phá sản.