Warning: preg_replace(): The /e modifier is deprecated, use preg_replace_callback instead in ..../includes/class_bootstrap.php(430) : eval()'d code on line 456
thông dụng với người Anh, khó dùng với người Việt
Page 1 of 3 123 LastLast
Results 1 to 10 of 26

Thread: thông dụng với người Anh, khó dùng với người Việt

  1. #1
    Senior Member Tanyenbai's Avatar
    Join Date
    Feb 2009
    Location
    Hanoi
    Posts
    435

    Default thông dụng với người Anh, khó dùng với người Việt

    GO OVER
    Meaning: If you go over something, you examine or check it very
    carefully, often to make sure it does not have any faults or mistakes.

    Grammar: This phrasal verb needs an object. It is not possible to put the object between the verb and particles: the object must go after the verb and particles.

    He went over the arrangements
    He went over them

    He went the arrangements over - NOT CORRECT.
    He went them over - NOT CORRECT.
    He went over - NOT CORRECT.

    Example sentence: The writers went over the script several times before they gave it to the publishers.

    Synonyms: check, discuss, go into, examine, look over, study, review, read,

  2. #2
    Senior Member Tanyenbai's Avatar
    Join Date
    Feb 2009
    Location
    Hanoi
    Posts
    435

    Default

    Check out
    Meaning: If you check something out, you look at it or examine it to find out more about it.
    Grammar: This phrasal verb needs an object. It is possible to put the object between the verb and particle. If the object is a pronoun, it must go between the verb and particle.
    We're going to check out the new club
    We're going to check the new club out
    We're going to check it out
    We're going to check out it - NOT CORRECT
    Example sentence: There's a great movie on TV tonight – you must check it out!
    Synonyms: inspect, investigate, explore, examine, look into

  3. #3

    Default

    Thế find và find out thì khác nhau như thế nào nhỉ. Mình thấy hình như là nó giống nhau. Không hiểu cách dùng khác nhau ở chỗ nào. Nhờ các bạn trả lời giùm mình với.

  4. #4
    Senior Member Tanyenbai's Avatar
    Join Date
    Feb 2009
    Location
    Hanoi
    Posts
    435

    Default

    Thế thì tìm thấy và tìm ra khác nhau thế nào nhỉ?

  5. #5
    Senior Member
    Join Date
    Jul 2007
    Location
    California
    Posts
    1,985

    Default

    Quote Originally Posted by taphoctienganh View Post
    Thế find và find out thì khác nhau như thế nào nhỉ. Mình thấy hình như là nó giống nhau. Không hiểu cách dùng khác nhau ở chỗ nào. Nhờ các bạn trả lời giùm mình với.
    find**/faɪnd/ Show Spelled Pronunciation [fahynd] Show IPA verb, found, find⋅ing, noun
    Use find in a Sentence
    –verb (used with object) 1. to come upon by chance; meet with: He found a nickel in the street.
    2. to locate, attain, or obtain by search or effort: to find an apartment; to find happiness.
    3. to locate or recover (something lost or misplaced): I can't find my blue socks.
    4. to discover or perceive after consideration: to find something to be true.
    5. to gain or regain the use of: His anger finally helped him find his tongue.
    6. to ascertain by study or calculation: to find the sum of several numbers.
    7. to feel or perceive: He finds it so.
    8. to become aware of, or discover (oneself), as being in a condition or location: After a long illness, he found himself well again. She woke to find herself at home.
    9. to discover: Columbus found America in 1492


    Verb phrase
    18. find out, a. to discover or confirm the truth of (something).
    b. to detect or expose, as a crime or offense.
    c. to uncover the true nature, identity, or intentions of (someone): They found him out before he could launch the rebellion.

    Out ở đây cũng được gọi là Hậu trí từ (postpositions) là những tiếng nằm sau động từ để làm sáng tỏ nghĩa của động từ, làm dồi dào hoặc thay đổi nghĩa của động từ ấy. Thí dụ:

    I am locked.
    I am locked out
    I am locked in.
    He goes in
    You go out
    they go down
    .....
    To look at
    To look after
    To look for
    To look down
    To look to....
    Last edited by MANH NGUYEN; 07-24-2009 at 12:07 PM.

  6. #6

    Default

    Mình vẫn chưa hiểu rõ lắm. Bạn có thể nói rõ hơn bằng tiếng việt ko.
    Có phải find là đi tìm chung chung bất cứ gì ví dụ như cái đồ vật mình bị mất.
    Còn find out là tìm ra sự thật hay thông tin về cái j đó ko.

  7. #7
    Senior Member LtDra's Avatar
    Join Date
    Oct 2007
    Posts
    1,938

    Default

    Quote Originally Posted by taphoctienganh View Post
    Mình vẫn chưa hiểu rõ lắm. Bạn có thể nói rõ hơn bằng tiếng việt ko.
    Có phải find là đi tìm chung chung bất cứ gì ví dụ như cái đồ vật mình bị mất.
    Còn find out là tìm ra sự thật hay thông tin về cái j đó ko.
    Tớ nghĩ, bạn đã lộn với chữ "look for" or "search". Theo tớ thì "Find" thường được dùng khi mình tìm được cái gì đó, hoặc là khi mình xác định cụ thể và có phần tin tưởng là mình sẽ tìm ra cái đó.
    TD:
    -"Mẹ nhớ mua cho con 1 cái áo đẹp khi mẹ tới siêu thị nhe mẹ!". Cô con gái nhỏ xin mẹ.
    "Mom, remember to buy me a nice dress when you at the the mall please!" Little girl asked her Mom.
    - "Được rồi, mẹ sẽ tìm cho con một cái". Mẹ mỉm cười trả lời con gái.
    "Allright, I will find you one". Mom responded to little girl in smile.
    -Sau đó, khi người mẹ đang tại siêu thị, bé gái gọi mẹ và hồi hộp hỏi mẹ."mẹ tìm thấy chưa mẹ?"
    Then, when the Mom at the mall, the lìttle girl called her and excitingly asked ""Did you find one, mom?"
    -"Nhẹ nhàng con nhé! mẹ đang tìm đây ... A đây rồi Mẹ tìm được rồi, những cái màu hồng rất đẹp đang hạ giá, Mẹ mua cho con vài cái vậy" Mẹ trả lời.
    "easy my dear! I am looking for it now... Ah here is it I found it, the pretty pink ones are on sale, I will buy you a few." Mom answered.
    -De e e e ....! cô bé gái reo vui.
    Last edited by LtDra; 07-28-2009 at 01:50 PM.
    Thất bại lớn nhất của đời người là tự đại
    Đáng thương nhất của đời người là tự ti.
    Tự đại + Tự ti = thất bại đáng thương nhất

  8. #8
    Senior Member
    Join Date
    Oct 2007
    Posts
    2,278

    Default

    Quote Originally Posted by LtDra View Post
    Tớ nghĩ, bạn đã lộn với chữ "look for" or "search". Theo tớ thì "Find" thường được dùng khi mình tìm được cái gì đó, hoặc là khi mình xác định cụ thể và có phần tin tưởng là mình sẽ tìm ra cái đó.
    TD:
    -"Mẹ nhớ mua cho con 1 cái áo đẹp khi mẹ tới siêu thị nhe mẹ!". Cô con gái nhỏ xin mẹ.
    "Mom, remember to buy me a nice dress when you at the the mall please!" Little girl asked her Mom.
    - "Được rồi, mẹ sẽ tìm cho con một cái". Mẹ mỉm cười trả lời con gái.
    "Allright, I will find you one". Mom responded to little girl in smile.
    -Sau đó, khi người mẹ đang tại siêu thị, bé gái gọi mẹ và hồi hộp hỏi mẹ."mẹ tìm thấy chưa mẹ?"
    Then, when the Mom at the mall, the lìttle girl called her and exciting asked ""Did you find one, mom?"
    -"Nhẹ nhàng con nhé! mẹ đang tìm đây ... A đây rồi Mẹ tìm được rồi, những cái màu hồng rất đẹp đang hạ giá, Mẹ mua cho con vài cái vậy" Mẹ trả lời.
    "easy my dear! I am looking for it now... Ah here is it I found it, the pretty pink ones on sale, I will buy you few." Mom answered.
    -De e e e ....! cô bé gái reo vui.
    Bác LtDra,

    Chữ mall không phải là siêu thị đâu. Mall là một khu vực (thường là chung một building) lớn có nhà hàng ăn và nhiều loại tiệm khác nhau (quần áo, giầy dép, đồ chơi, đồ điện tử, vv). Nếu bác dùng chữ siêu thị thì một là dùng tên của siêu thị hoặc dùng chữ store/shop (tiệm nhỏ), hay department store (tiệm lớn).

    Còn chữ exciting đây là trạng từ bổ nghĩa cho chữ asked, cho nên phải dùng excitedly.

    ...the pink ones are on sale. Bác thiếu động từ.

    Còn nếu nói mua vài cái thì dùng I will buy you a few [dresses].

    Bác có con gái hèn nào viết rất là sống động.
    Last edited by Paddy; 07-28-2009 at 11:22 PM. Reason: excitingly --> excitedly

  9. #9
    Senior Member LtDra's Avatar
    Join Date
    Oct 2007
    Posts
    1,938

    Default

    Quote Originally Posted by Paddy View Post
    Bác LtDra,

    Chữ mall không phải là siêu thị đâu. Mall là một khu vực (thường là chung một building) lớn có nhà hàng ăn và nhiều loại tiệm khác nhau (quần áo, giầy dép, đồ chơi, đồ điện tử, vv). Nếu bác dùng chữ siêu thị thì một là dùng tên của siêu thị hoặc dùng chữ store/shop (tiệm nhỏ), hay department store (tiệm lớn).

    Còn chữ exciting đây là trạng từ bổ nghĩa cho chữ asked, cho nên phải dùng excitingly.

    ...the pink ones are on sale. Bác thiếu động từ.

    Còn nếu nói mua vài cái thì dùng I will buy you a few [dresses].

    Bác có con gái hèn nào viết rất là sống động.
    Thank bác, mấy cái siêu thị ở VN giống mấy cái mall hơn là mấy cái shops, vậy mình dịch sang tiếng Anh là gì bác? super store,... super market?
    Last edited by LtDra; 07-28-2009 at 02:37 PM.
    Thất bại lớn nhất của đời người là tự đại
    Đáng thương nhất của đời người là tự ti.
    Tự đại + Tự ti = thất bại đáng thương nhất

  10. #10
    Senior Member
    Join Date
    Oct 2007
    Posts
    2,278

    Default

    Quote Originally Posted by LtDra View Post
    Thank bác, mấy cái siêu thị ở VN giống mấy cái mall hơn là mấy cái shops, vậy mình dịch sang tiếng Anh là gì bác? super store,... super market?
    Nếu là một tiệm thật lớn bán từ A đến Z thì kêu là superstore.

    Chữ supermarket thường dùng nghĩa cho chợ (siêu thị) lớn, tuy nhiên họ cũng bán những thứ khác, nhưng chính vẫn là đồ ăn.

    Còn lớn hơn nữa thì dùng chữ warehouse. Những tiệm này làm theo lối bán sỉ, tức là bác phải mua nhiều (chứ không mua lẻ được). Những thứ như bánh mì bác phải mua vài ổ một lúc, đồ hộp phải mua hàng tá. Chỉ có mấy thứ mắc tiền (máy móc), không ai mua nhiều (bình điện xe) thì nó bán theo lối lẻ. Cách đây vài năm VN có mở một loại tiệm như vầy.

Posting Permissions

  • You may not post new threads
  • You may not post replies
  • You may not post attachments
  • You may not edit your posts
  •