Warning: preg_replace(): The /e modifier is deprecated, use preg_replace_callback instead in ..../includes/class_bootstrap.php(430) : eval()'d code on line 456
Nhờ các bác dịch giùm!
Results 1 to 10 of 13

Thread: Nhờ các bác dịch giùm!

Hybrid View

  1. #1

    Default

    what go around come around = Đi một vòng thì trở lại nơi cũ/ Cái gì loanh quanh thì không có gì mới.(?) Ý nói loanh quanh, luẩn quẩn chăng? hay là xong một chu kỳ thì bắt đầu lại.
    Last edited by english-learner; 07-09-2008 at 12:33 PM.

  2. #2
    Senior Member
    Join Date
    Jul 2007
    Location
    California
    Posts
    1,985

    Default

    Quote Originally Posted by english-learner View Post
    what go around come around = Đi một vòng thì trở lại nơi cũ/ Cái gì loanh quanh thì không có gì mới.(?) Ý nói loanh quanh, luẩn quẩn chăng? hay là xong một chu kỳ thì bắt đầu lại.
    S/B WHAT GOES AROUND COMES AROUND karma payback revenge
    permalink: del.icio.us

    1. WHAT GOES AROUND COMES AROUND:
    Penitentary jargon;karma- 'good or bad';"you will reap what you sow";
    Okay Bugs,"You snitched on me"! Remember this,"What goes around comes around

  3. #3

    Default

    Cám ơn các bác đã đóng góp! Mời các bác bổ sung thêm.

    1) All cats are gray in the dark. Tắt đèn nhà ngói cũng như nhà tranh.

    2) Never forget benefits done you, regardless how small. Ơn ai một chút chớ quên...
    3) One often gets what one disdains. Ghét của nào trời trao của ấy.

    4) People live with their own idiosyncrasies and die of their own illnesses. Há miệng mắc quai.
    6) Venture all; see what fate brings. đánh liều, nhắm mắt đưa chân để xem con tạo xoay vần ra sao/ xem đời đi đến đâu (?)

    8) When the tree falls, any child can climb it. Thất cơ lỡ vận/giậu đổ bìm leo

    10) If you want to gather a lot of knowledge, act as if you are ignorant. Không biết dựa cột mà nghe.

    11) What go around come around. Gieo gió gặt bảo or Việc gì đến sẽ đến ?

    12) There is one fish in the pond, and ten anglers on the bank. Làm một ăn mười
    13) The higher you climb, the heavier you fall. Trèo cao té nặng.

  4. #4

    Default

    Quote Originally Posted by phuongvnus View Post
    Cám ơn các bác đã đóng góp! Mời các bác bổ sung thêm.

    1) All cats are gray in the dark. Tắt đèn nhà ngói cũng như nhà tranh.

    2) Never forget benefits done you, regardless how small. Ơn ai một chút chớ quên...
    3) One often gets what one disdains. Ghét của nào trời trao của ấy.

    4) People live with their own idiosyncrasies and die of their own illnesses. Há miệng mắc quai.
    6) Venture all; see what fate brings. đánh liều, nhắm mắt đưa chân để xem con tạo xoay vần ra sao/ xem đời đi đến đâu (?)

    8) When the tree falls, any child can climb it. Thất cơ lỡ vận/giậu đổ bìm leo

    12) There is one fish in the pond, and ten anglers on the bank. Làm một ăn mười
    11) What go around come around. Gieo gió gặt bảo or Việc gì đến sẽ đến ?

    12) There is one fish in the pond, and ten anglers on the bank. Làm một ăn mười
    13) The higher you climb, the heavier you fall. Trèo cao té nặng.
    12) There is one fish in the pond, and ten anglers on the bank. Làm một ăn mười ???
    Nghĩa này nghe không ổn, theo nghĩa của câu thì chỉ có một con cá nhưng mười người câu. Tức là cung không đủ cầu thì làm sao "làm một ăn mười" được. Câu này chỉ sự khó khăn phải cạnh tranh nhau, giành nhau một món lợi (con cá). có lẽ nên tìm câu khác tương đương (?)

  5. #5
    dnguyen78
    Guest

    Default

    Quote Originally Posted by english-learner View Post
    12) There is one fish in the pond, and ten anglers on the bank. Làm một ăn mười ???
    Nghĩa này nghe không ổn, theo nghĩa của câu thì chỉ có một con cá nhưng mười người câu. Tức là cung không đủ cầu thì làm sao "làm một ăn mười" được. Câu này chỉ sự khó khăn phải cạnh tranh nhau, giành nhau một món lợi (con cá). có lẽ nên tìm câu khác tương đương (?)
    Tớ đồng ý với English-learner "làm một ăn mười" không đồng nghĩa với câu "There is one fish in the pond, and ten anglers on the bank". Câu tương đương là "mật ít mà ruồi nhiều".

    "làm một ăn mười" means you spend more than you make.

  6. #6

    Default

    Quote Originally Posted by phuongvnus View Post
    Cám ơn các bác đã đóng góp! Mời các bác bổ sung thêm.

    1) All cats are gray in the dark. Tắt đèn nhà ngói cũng như nhà tranh.

    2) Never forget benefits done you, regardless how small. Ơn ai một chút chớ quên...
    3) One often gets what one disdains. Ghét của nào trời trao của ấy.

    4) People live with their own idiosyncrasies and die of their own illnesses. Há miệng mắc quai.
    6) Venture all; see what fate brings. đánh liều, nhắm mắt đưa chân để xem con tạo xoay vần ra sao/ xem đời đi đến đâu (?)

    8) When the tree falls, any child can climb it. Thất cơ lỡ vận/giậu đổ bìm leo

    10) If you want to gather a lot of knowledge, act as if you are ignorant. Không biết dựa cột mà nghe.

    11) What go around come around. Gieo gió gặt bảo or Việc gì đến sẽ đến ?

    12) There is one fish in the pond, and ten anglers on the bank. Làm một ăn mười
    13) The higher you climb, the heavier you fall. Trèo cao té nặng.
    4) People live with their own idiosyncrasies and die of their own illnesses. Há miệng mắc quai.????
    Câu này cũng không ổn. Há miệng mắc quai thì nó có nghĩa khác kia, có nghĩa là vào thế kẹt muốn làm mà không làm được vì sẽ bị bất lợi như câu ném chuột sợ bể đồ vậy
    10) If you want to gather a lot of knowledge, act as if you are ignorant. Không biết dựa cột mà nghe.???
    Theo tôi nghĩa Biết thì nói không biết thì dựa cột mà nghe cũng không ổn vì Câu tiếng Anh ý nó khác: Biết mà làm như không biết thì có lợi hơn, gần giông như (nhưng không giống) câu "ngậm miệng ăn tiền" vậy.
    có những câu mà tiếng Việt không có tương đương và ngược lại tiếng Anh cũng không có những câu tương đương bên tiếng Việt.

  7. #7
    Senior Member
    Join Date
    May 2008
    Posts
    167

    Default

    Quote Originally Posted by english-learner View Post
    4) People live with their own idiosyncrasies and die of their own illnesses. Há miệng mắc quai.????
    Câu này cũng không ổn. Há miệng mắc quai thì nó có nghĩa khác kia, có nghĩa là vào thế kẹt muốn làm mà không làm được vì sẽ bị bất lợi như câu ném chuột sợ bể đồ vậy
    10) If you want to gather a lot of knowledge, act as if you are ignorant. Không biết dựa cột mà nghe.???Theo tôi nghĩa Biết thì nói không biết thì dựa cột mà nghe cũng không ổn vì Câu tiếng Anh ý nó khác: Biết mà làm như không biết thì có lợi hơn, gần giông như (nhưng không giống) câu "ngậm miệng ăn tiền" vậy.
    có những câu mà tiếng Việt không có tương đương và ngược lại tiếng Anh cũng không có những câu tương đương bên tiếng Việt.
    How about:
    don't talk about things you don't know about!-không biết dựa cột mà nghe

  8. #8
    Senior Member
    Join Date
    May 2008
    Posts
    167

    Default

    Quote Originally Posted by vannessa View Post
    How about:
    don't talk about things you don't know about!-không biết dựa cột mà nghe
    xin cho Vannessa góp phần với:

    dĩ độc trị độc - set a thief to catch a thief
    lắm sãi không ai đóng cửa chùa - everybody's business is nobody's business.
    phú quý đa nhân hội bần cùng thân thích ly - poverty parts friends.
    tức nước vỡ bờ - even a worm will turn
    mật ngọt chết ruồi - it is easier to trap flies with honey than vinegar

  9. #9

    Default

    Hi All,
    All listing proverbs are Vietnamese proverbs, so they should have Vietnamese expressions respectively.
    http://www.inspirationalquotes4u.com...rbs/index.html

    I’m just looking for those not appearing in the book “Tuyển Tập Thành Ngữ Tục Ngữ Ca Dao Việt-Anh Thông Dụng”.
    @ vannessa:
    Thank you for your contribution. Hope to receive many more proverbs, not in the above book, from you.

    Up till now we’ve already had:

    1. All cats are gray in the dark. Tắt đèn nhà ngói cũng như nhà tranh.

    2. Never forget benefits done you, regardless how small. Ơn ai một chút chớ quên
    3. One often gets what one disdains. Ghét của nào trời trao của ấy.

    4. Venture all; see what fate brings. đánh liều, nhắm mắt đưa chân để xem con tạo xoay vần ra sao/ xem đời đi đến đâu

    5. When the tree falls, any child can climb it. Thất cơ lỡ vận/giậu đổ bìm leo

    6. There is one fish in the pond, and ten anglers on the bank. mật ít mà ruồi nhiều
    7. The higher you climb, the heavier you fall. Trèo cao té nặng.


    Thank you for your contribution! Welcome any suggestion for these suspect ones:
    8. People live with their own idiosyncrasies and die of their own illnesses. Há miệng mắc quai?
    9. If you want to gather a lot of knowledge, act as if you are ignorant. Không biết dựa cột mà nghe?
    10. What go around come around. Gieo gió gặt bảo ? or Việc gì đến sẽ đến ?

    And these new:

    11. Brothers and sisters are as close as hands and feet.
    12. You eat slowly, that is good for stomach; you plough deeply, that is good for fields.
    13. Judge not, that ye be not judged.
    14. The rich worry over their money, the poor over their bread.
    Last edited by phuongvnus; 07-11-2008 at 02:22 AM.

Posting Permissions

  • You may not post new threads
  • You may not post replies
  • You may not post attachments
  • You may not edit your posts
  •