I've done (Translate and Unscramble). But I don't sure it's true. Everybody, Please help me to check it!

VERB PARTERN 16B
I. Translate these sentenses into English.
1. Thằng bé mô tả thầy nó như người thầy giỏi nhất thế giới.
- The kid describes his teacher as the best teacher in the world.

2. Sau vụ cãi vã, cô ấy không nhận tôi là bạn nữa.
- After the squabble, she didn’t consider me as her friend.

3. Không lẽ bạn không bao giờ có thể đối xử với tôi như một người bạn thân sao?
- Is there no reson why you

4. Cách đây vài năm chúng tôi vẫn dùng cây que này để chỉ trên bảng để dạy.
- A few year ago, we always used this stick to teach on the black board

5. Nhà triệu phú không công nhận người con trai duy nhất là người thừa hưởng gia tài.
- The millionaire doesn’t recognize his only son as his legatee.

II. Unscramble:
1. your woman you this will as wife take?
- Will you take this woman as your wife?
(Con có bằng lòng lấy người người đàn bà này làm vợ ko?)
2. proof take this we guilt document can as of his?
- Can we take this document as his proof of guilt.
(Ta có thể coi tài liệu này là chứng cứ tội lỗi của hắn)
3. do me fool me take a you?
- Do you take me a fool?
(Anh coi tôi là thằng điên hả?)
4. twin me sister mistook for she my.
- She mistook me for my twin sister.
(Cô ta lầm tôi là em gái sinh đôi của tôi)
5. anything true accept don’t see you as.
- You don’t accept true anything as you see.
(Anh chẳng chấp nhận cái gì là thật)
VERB PARTERN 17
I. Translate these sentenses into English.
1. Họ khuyên anh ấy nên đợi cho đến khi khỏe hẳn rồi đi.
- They advised him to wait untill he fully recover before going/living.

2. Anh có ý định cho chúng tôi tham gia chuyến đi dã ngoại không
-

3. Chúng ép ông ấy dẫn chúng đến phòng thí nghiệm
- They press him ta take them to laboratary.

4. Kinh nghiệm đã dạy ông ấy phải cận thận với các câu hỏi của nhà báo.
- Experience has taught him to be carefull with journalist’ question.

5. Thằng bé năn nỉ ba nói cho nó đi Đầm Sen với bạn nó.
- The kid ask earnestly his father to let him go to Dam Sen with his friend.

II. Unscramble.
1. the has advised sign contract him lawyer not to the.
- The lawyer has advised him not sign to the contact.
(Vị luật sư khuyên anh ta đừng ký vào bản hợp đồng)

2. the in the value goods of the pound fall export will enable us to more.
-
(Việc đồng pound giảm giá có thể làm cho chúng ta xuất khẩu được nhiều hàng hóa hơn)
(enable = to make it posible = làm cho có thể)

3. I to statement inform you that the willing minister am instructed is not to make a.
-
(Tôi được chỉ đạo báo cáo cho anh biết là ông bộ trưởng không muốn ra một lời công bố nào hết)

4. the ugred immediate illegal the audience to take action against speaker cohabitation.
-
(Diễn giả hối thúc các thính giả có hành động ngay để chống lại tệ nạn chung sống như vợ chồng bất hợp pháp)
(Illegal: bất hợp pháp; cohabitation: tình trạng sống như vợ chồng)

5. members club all of the requested are to attend the meening annual.
-
(Tất cả các thành viên câu lạc bộ được yêu cầu dựng cuộc họp hàng năm)
(Người ta yêu cầu các thành viên của CLB dựng cuộc họp hàng năm)

VERB PARTERN 18
I. Translate these sentenses into English.
1. Tháng sau ông ấy sẽ mướn một công ty xây dựng sửa chữa lại căn nhà.
- He is going to hire a construction company repair the house next week.

2. Đừng để xảy ra bất cứ một sự hiểu lầm nào giữa chúng ta.
- Don’t make any misunderstanding between us in oder to happen.

3. Tôi chưa bao giờ biết anh ấy có thể hát hay như vậy.
- I have never known him to sing so beautifuly. (/to be singing beautifuly) (Đã/đang hát)

4. Tôi biết những chuyên gia cũng phạm những sai lầm như vậy.
- I have known specialist also make same mistake.

5. Chúng ta không thể để vấn đề tồn tại mãi.
- We can not let the problem exist unceasingly.

II. Unscramble.
1. frightened the us make story feel so
- The story make us feel frightened. (Câu chuyện làm chúng tôi khiếp sợ)

2. what do you have would me?
- What would you have me do? (Anh muốn tôi phải làm gì nhỉ)

3. play she her street children in the lets
- She lets the children play in the street. (Cô ta để bọn trẻ đi chơi ngoài đường)

4. be justice done let
- Let justice be done (Hãy để công lý được thực hiện)

5. in I an find estate agent had me a house district 3
- I had an estate agent find me a house in district 3. (Tôi nhờ 1 anh cò nhà đất tìm cho tôi 1 căn ở Q3)

VERB PARTERN 19
I. Translate these sentenses into English.
1. Họ để tôi đợi bên ngoài.
- They keep me waiting outside.
2. Đừng để tôi bắt gặp cậu làm chuyện ấy nữa nghe.
- Don’t let me catch you doing that, do you?
3. vụ nổ làm mọi thứ bắn tung tóe.
- Explosion made everything splashing all around.
4. Tôi không thể chấp nhận cho anh làm điều đó.
- I won’t have you diong that.
5. Chúng tôi sẽ không để cho họ áp đặt qua điểm của họ lên người khác.
- We won’t have them imposing their viewpoint on other. (impose: áp đặt)

II. Unscramble.
1. she faster boyfiend her beating heart at the felt sight of her. (sight= see)
- She felt her heart beating faster at the sight of her boyfriend.
(Cô ta cảm thấy trái tim mình đập mạnh hơn khi nhìn thấy bạn trai mình)
2. them I arguing other watched with each.
- I watched them arguing with each other.
(Tôi theo dõi họ đang tranh luận/đấu khẩu với nhau)
3. have room I won’t you nosily in my talking.
- I watched them arguing with each other.
(Tôi theo dõi họ đấu khẩu với nhau)
4. him sent hurrying a phone to Ha Noi.
- A phone send him hurrying to Ha Noi.
(Một cú điện thoại đã làm hắn vội vã đi HN)
5. smell do you burning something?
- Do you smell something burning?
(Bạn có ngửi thấy mùi khét không)

VERB PARTERN 20
I. Translate these sentenses into English.
1. Tôi không thích người ta bảo tôi nên làm cái này và không nên làm cái khác.
- She ask me if my parents can speak French.
2. Tôi tự hỏi ai đã chỉ cho Jane cách quản lý ông chồng không ngoan thế.
- I wonder who showed Jane how to manage such a clever husban/hubby.
3. Xin anh khuyên tôi nên mua cái nào
- Please advise me which I should buy.
4. Xin chỉ tôi phải làm cái gì kế tiếp
- Please tell me what I to do next.
5. Làm ơn chỉ đường nào đến Bưu Điện Thành Phố.
- Can you tell me the way to the post office. / Please tell me which way to the borough post office.
II. Unscramble: ()

VERB PARTERN 21
I. Translate these sentenses into English.
1. Cô ấy hỏi ba má tôi ba má tôi có nói tiếng Pháp được không.
- She asked me if my parents can speak French.
2. Ông giám đốc hỏi người nhân viên công việc có trôi chảy không.
- The manager asks the employee if the work goes smootly.
3. Cô ấy hỏi người hàng xóm là một con ngỗng sẽ giữ nhà tốt hơn một con chó không
- She asked the neighbour is a groose will guard the house better than a dog.
4. Một người gác ngục thân thiện chi cho người tù nhân cách vượt ngục.
- A friendly jailer showed prisoner how to escape (from the prison).
5. Kinh nghiệm đã không dạy cho cô ta biết ai là người cô ta có thể tin cậy.
- Experience hasn’t taught/didn’t teach her who she can trust.

II. Unscramble these sentenses.
1. me high can you tell how is it?.
- Can you tell me how high it is?
(Anh có thể cho tôi biết cái đó cao bao nhiêu ko?)
2. leaves ask plane when the him next.
- Ask him when the next plane leasves.
(Hãy hỏi anh ta khi nào thì chiếc máy bay (kế tiếp) rời khỏi)
3. asked they there me I had been whether before.
- They asked me whether I had been there before.
(Họ hỏi tôi có phải tôi đã từng đến đó không)
4. used me where live you show to.
- Show me where you used to live.
(Anh chỉ cho tôi chỗ mà anh đã từng sống)
5. come why told she me she had.
- She told me why she had come
(Cô ta nói cho tôi biết lý do cô ta đến)

VERB PARTERN 22
I. Translate these sentenses into English.
1. Chủ tịch nước đã ký quyết định trả tự do cho ông ấy.
- State President signed decision to set him free.
2. Cô ấy nhuộn tóc vàng.
- She has her hair painted yellow.
3. Tôi đã giải thích ý tôi rõ chưa.
- Did I make my mind clear enough?
4. Tốt hơn là để lại một số việc đừng nói đến.
- It’s better to leave some matter untouched.
5. Anh có thể chứng minh anh ấy sai không?
- Can you prove him wrong?
6. Anh muốn được nhìn thấy em hạnh phúc.
- I would like to see you happy.
7. Đừng thả chó không cột.
- Din’t leave the dog unleashed.
8. Chúng tôi sẽ chuẩn bị bữa tối sẵn sàng cho những người khách.
- We shall repair and keep dinner ready for the guest.
9. Tôi thấy anh ấy là một người dễ mến.
- I find him a lovable man / I see that he is a lovable man.
II. Unscramble: ()