Warning: preg_replace(): The /e modifier is deprecated, use preg_replace_callback instead in ..../includes/class_bootstrap.php(430) : eval()'d code on line 456 Dành cho các bạn yêu thích tiếng Hàn
miêu tả nghề nghiệp, gia đình là những câu rất cơ bản và quan trọng khi lần đầu gặp nhau.
Để nói tôi là ... ta dùng mẫu câu như ở phần trước mình post : ...+ 입니다, còn để nói tôi có ông bà, bố, mẹ... ta sử dụng mẫu câu ...+ 있어요 / không có là ... + 없어요
các bạn xem một số danh từ chỉ quan hệ dưới đây và các ví dụ bên dưới của trangchidiep nhé :
할아버지: Ông
어머니: Mẹ
아버지: Bố
언니 / 누나:Chị gái ( em gái gọi chị gái là 언니/ em trai gọi chị gái là 누나)
오빠 / 형 : Anh trai (em gái gọi anh trai là 오빠/ em trai gọi anh trai là 형)
나(여자):tôi (con gái)
나(남자): tôi (con trai)
남동생: Em trai
여동생: Em gái
학생 : học sinh
선생님: giáo viên
회사원: nhân viên công ty
은행원: nhân viên ngân hàng
의사: bác sỹ
경찰: cảnh sát
가수: ca sĩ
운전기사: tài xế
ví dụ:
형이 있습니까 ? bạn có anh trai không ?
네, 형이 있습니다 : tôi có anh trai
동생이 있습니까? Bạn có em trai (em gái) không ?
부모님이 계십니까? Bạn vẫn còn cha mẹ chứ?
bạn có để ý thấy là khi nói với người lớn tuổi bạn dùng 계 thay vì 있어요 hay 없어요 không ? ở Hàn Quốc , kính ngữ là điều rất quan trọng ~~
Hôm sau mình sẽ post tiếp về cách hỏi thời tiết ~~ cảm ơn bạn thanhtho035 đã quan tâm , nghe nói có người hâm mộ thấy hồi hộp quá :P