miêu tả nghề nghiệp, gia đình là những câu rất cơ bản và quan trọng khi lần đầu gặp nhau.
Để nói tôi là ... ta dùng mẫu câu như ở phần trước mình post : ...+ 입니다, còn để nói tôi có ông bà, bố, mẹ... ta sử dụng mẫu câu ...+ 있어요 / không có là ... + 없어요
các bạn xem một số danh từ chỉ quan hệ dưới đây và các ví dụ bên dưới của trangchidiep nhé :

할아버지: Ông
어머니: Mẹ
아버지: Bố
언니 / 누나:Chị gái ( em gái gọi chị gái là 언니/ em trai gọi chị gái là 누나)
오빠 / 형 : Anh trai (em gái gọi anh trai là 오빠/ em trai gọi anh trai là 형)
나(여자):tôi (con gái)
나(남자): tôi (con trai)
남동생: Em trai
여동생: Em gái
학생 : học sinh
선생님: giáo viên
회사원: nhân viên công ty
은행원: nhân viên ngân hàng
의사: bác sỹ
경찰: cảnh sát
가수: ca sĩ
운전기사: tài xế

ví dụ:

형이 있습니까 ? bạn có anh trai không ?
네, 형이 있습니다 : tôi có anh trai
동생이 있습니까? Bạn có em trai (em gái) không ?

부모님이 계십니까? Bạn vẫn còn cha mẹ chứ?

bạn có để ý thấy là khi nói với người lớn tuổi bạn dùng 계 thay vì 있어요 hay 없어요 không ? ở Hàn Quốc , kính ngữ là điều rất quan trọng ~~

Hôm sau mình sẽ post tiếp về cách hỏi thời tiết ~~
cảm ơn bạn thanhtho035 đã quan tâm , nghe nói có người hâm mộ thấy hồi hộp quá :P