Warning: preg_replace(): The /e modifier is deprecated, use preg_replace_callback instead in ..../includes/class_bootstrap.php(430) : eval()'d code on line 456
đọc tên riêng
Results 1 to 5 of 5

Thread: đọc tên riêng

Hybrid View

  1. #1

    Default đọc tên riêng

    các bạn có quy tắc nào để đọc tên một người ko. Khi nhìn thấy một cái tên bằng tiếng anh tớ chẳng biết đọc thế nào mà tại sao người nc ngoài nhìn cái là biết đọc ngay vậy.Liệu đó có phải do luyện tập nhiều ko. VÀ khi nghe một cái tên là họ dường như biết viết ngay, còn tớ thì chịu

  2. #2
    Senior Member
    Join Date
    Jul 2007
    Location
    California
    Posts
    1,985

    Default Grammar & Vocabulary

    Hãy dùng Tự điển Anh- Anh như American Heritage Dict. hoặc vào www.Merriam-Webster.com tìm ra cách đọc.
    Good luck.
    Last edited by MANH NGUYEN; 09-25-2007 at 10:56 AM.

  3. #3

    Default

    vào trang này rồi ko biết làm gì nữa, cậu có chắc là nó giúp mình đọc được tên riêng ko

  4. #4
    Senior Member
    Join Date
    Jul 2007
    Location
    California
    Posts
    1,985

    Default

    Quote Originally Posted by camdorac_likom View Post
    vào trang này rồi ko biết làm gì nữa, cậu có chắc là nó giúp mình đọc được tên riêng ko
    Vào trang này rồi tra tự điển chữ bạn muốn phát âm..., nhờ máy vi tín đọc cho bạn.
    Áp dụng y như phương pháp dùng may vi tính để chỉnh "pronunciation" của mình vậy.

  5. #5
    Senior Member
    Join Date
    Jul 2007
    Posts
    390

    Default

    Quote Originally Posted by camdorac_likom View Post
    các bạn có quy tắc nào để đọc tên một người ko. Khi nhìn thấy một cái tên bằng tiếng anh tớ chẳng biết đọc thế nào mà tại sao người nc ngoài nhìn cái là biết đọc ngay vậy.Liệu đó có phải do luyện tập nhiều ko. VÀ khi nghe một cái tên là họ dường như biết viết ngay, còn tớ thì chịu
    Tên Mỹ cũng giống như tên Việt, có một số tên thông thường nên dùng một thời gian cũng quen, không những nhớ cách đọc mà có thể biết là nam hay nữ và với một số tên họ có thể đoán phần lớn là gốc từ nước nào (ngày xưa) di dân đến Mỹ quốc.

    Những tên gọi (first name) thông thường (common) cho phái nam: Robert (gọi thân mật hay kiểu bạn bè là Bob), Alan, Joseph (Joe), John (Jack), Mark, Gary, Jame (Jim), David (Dave), Frank, Kevin, George, William (Bill), Theodore (Ted), Anthony (Toni).

    Những tên gọi (first name) thông thường cho phái nữ: Alice, Ann, Carol (như carol-ton, our professional translator on this site), Caroline, Jennifer, Judy, Mary, Margaret (Margie), Elizabeth (Liz, Beth), Katherine (Kathy), Laura (Laury), Sarah, Patricia (Pat).

    Tên họ (last name, surname) thì giống tên họ VN, không phân biệt được nam nữ nhưng liên hệ đến nguồn gốc tổ tiên.

    Thường tên họ bắt đầu với chữ O’ hay Mc là gốc từ Ireland (Irish people). Ví dụ: O’Reilly, O’Henry, McCormick, McLaughlin

    Tên họ cuối có chữ ‘man’ như Silverman, Weissman, Needleman hay ‘ler, zer, ser …’ như Yenzer, Schindler, là gốc người Do Thái (Jewish people)

    Tên họ chữ cuối có ‘son’ như Gustafson, Johanson là gốc Thụy Điển (nước: Sweden, người: Swedish people or Swedes)

    Tên những dòng họ giàu có hay nổi tiếng: Roosevelt, Kennedy, Rockefeller, Hilton (như Paris Hilton! và Hilton hotels)

    Tên họ như Hunter (thợ săn), Baker (người làm bánh), Smith (thợ rèn) …bắt nguồn từ lúc tổ tiên di dân qua Mỹ làm những nghề này.

    10 top American last names (surnames)

    1. SMITH 2,501,922 people (2 triệu 5 trăm lẻ một ngàn 9 trăm hai mươi hai người)
    2. JOHNSON 2,014,470
    3. WILLIAMS 1,738,413
    4. JONES 1,544,427
    5. BROWN 1,544,427
    6. DAVIS 1,193,760
    7. MILLER 1,054,488
    8. WILSON 843,093
    9. MOORE 775,944
    10. TAYLOR 773,457

    "What's in a name? That which we call a rose
    By any other name would smell as sweet."
    Shakespeare

    (Có gì đâu trong cái tên? Cái mà ta gọi là hoa hồng
    Bằng bất cứ tên nào khác nó vẫn thơm ngạt ngào không kém)

    Nhưng nhiều tên khi từ ngôn ngữ này qua ngôn ngữ khác, nghĩa có thể khác hẳn một cách không ngờ.

    In Vietnamese, Dung is a pretty and popular name for girls (công dung ngôn hạnh), and Dũng for boys. But in English dung (pronounced like đâng) means phân thú vật như phân bò (cow dung) mà người nghèo Ấn Độ thường lượm về để đốt làm lửa hay phân con bọ hung dưới đất (the dung beetle: con bọ hung viên phân). Thu Hải is pronounced in English like “too high”. Mấy cô Việt Nam thì sao mà too high đối với Mỹ được, không too short là tốt rồi. Người Mỹ không phát âm được “g” trong tiếng Việt bắt đầu với “ng” như Ngô hay Nguyễn. Họ nói là “Nô” (sounds like No) hay “Nuyễn”. Tên Phúc hay Phước người Mỹ họ phát âm giống như chữ chửi thề tục bắt đầu với chữ “f”. Tên Ngô Phúc hay Ngô Phước mà người Mỹ đọc thì chắc nghe hơi chói ai. Thành ra dân Việt bên Hoa Kỳ đặt tên Việt cho con cũng phải cẩn thận!

Posting Permissions

  • You may not post new threads
  • You may not post replies
  • You may not post attachments
  • You may not edit your posts
  •