Co ai nho thu tu cua cac Adjective ko?
Co ai nho thu tu cua cac Adjective ko?
Nhất tự vi sư , bán tự vi sư
---
1st Version:
Anyone who teaches me one word - even half a word - is still my teacher.
2nd Version:
Even he who teaches me the smallest bit can still be called my teacher
Please correct my grammar as you see fit. Much appreciated!
Here is the order of adjectives before a noun. Hope it be helpful.
number + judgement/attitude + size, length, height + age + colour + origin + material + purpose + noun
số lượng+tính từ chỉ cá tính, phẩm chất thái độ+ kích thước+tuổi+màu sắc+nguồn gốc+vật liệu+mục đích+ DANH TỪ
ví dụ: red spanish leather riding boots.
A lovely long black leather coat.
Venetian glass flower vase.
Last edited by hdungbeat; 04-22-2008 at 05:19 PM.
http://newton.uor.edu/facultyfolder/...adjectives.htmThe order is: Feelings, Size, Age, Shape, Color, Origin, Material, Purpose and then the noun or pronoun
Theo cuốn Grammar in Use thì thứ tự như sau:
1. Thông thường thì đi liền nhau theo thứ tự :Cảm nghĩ __Miêu tả:
Thí dụ :
A nice sunny day/ a delicous hot soup/ an intelligent young man/ a beautiful large round wooden table
2.Khi có hai hay nhiều tính từ miêu tả. Chúng thường (nhưng không phải luôn luôn) đặt theo thứ tự:
Kích thước-->Tuổi tác--->Màu sắc---->Kiểu----.Xuất xứ---->Chất liệu --->cuối cùng là Danh từ
Thí dụ:
a tall young man
big blue eyes
a small black plastic bag
a large wooden table
a old Russian song
an old white cotton shirt
Ngoài ra, Những tính từ chỉ kích thước và chiều dài (big, small, short, long, tall....) thường đứng trước tính từ chỉ hình dạng và bề rộng (round, flat, fat, thin, slim, wide...)
Thí du:
a large round table
a tall thin girl
a long narrow street
Thêm nữa chắc bạn cũng biết với các động từ như be/get/become/feel/ smell/ taste/sound/seem/look (trông có vẻ, dường như)..thì tính từ đứng sau nó chứ không phải trạng từ
Thí dụ :
He looked sorrowful
The dish tastes delicous...