Warning: preg_replace(): The /e modifier is deprecated, use preg_replace_callback instead in ..../includes/class_bootstrap.php(430) : eval()'d code on line 456
Dành cho các bạn yêu thích tiếng Hàn
Page 1 of 4 123 ... LastLast
Results 1 to 10 of 36

Thread: Dành cho các bạn yêu thích tiếng Hàn

Hybrid View

  1. #1
    Junior Member trangchidiep's Avatar
    Join Date
    May 2010
    Location
    Seoul - Korea
    Posts
    20

    Thumbs down Dành cho các bạn yêu thích tiếng Hàn

    chào các bạn, trong một số chuyên mục trước mình có thấy một vài topic thảo luận về tiếng Hàn, tuy nhiên đều bị lắng xuống. Vì vậy topic này mình lập ra hướng dẫn các bài học tiếng hàn. Mình hy vọng chúng ta sẽ duy trì đề mục này lâu dài

    Bài 1.1: 안녕하십니까? (xin chào)

    Trong bài này các bạn sẽ học cách giới thiệu tên và học một số cụm từ thông dụng

    -------------------------------------------------------
    I. Từ mới:

    학생 : học sinh

    의사: Bác sĩ

    교과서: Sách giáo khoa

    선생님: Giáo viên

    -------------------------------------------------------
    II.Ngữ pháp:

    1.입니다

    Để giới thiệu tên người hoặc đồ vật ta sử dụng mẫu câu: tên + 입니다

    Ví dụ:

    교과서입니다.

    Đây là cuốn sách giáo khoa


    학생입니다

    Tôi là học sinh


    선생님입니다.

    Cô ấy là giáo viên


    의사입니다

    Anh ta là bác sĩ


    2. Các mẫu câu thông dụng

    Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta hay sử dụng một số câu cơ bản: xin chào, tạm biệt, cảm ơn, xin lỗi... mời các bạn theo dõi các ví dụ sau:

    1.미안합니다.

    Tôi xin lỗi

    괜찮습니다.Không có gì


    2.안녕하십니까? 김선생님. : Chào cô Kim

    만나서 반갑습니다: Rất vui được làm quen


    3.고맙습니다.: Xin cảm ơn

    아니에요. :Không có gì


    4.안녕히 계십시요.: Tạm biệt ( người nói ra đi)

    안녕히 가십시요. :Tạm biệt ( người nói ở lại)

    ---------------------------------------------------------
    Nếu thấy không hiểu chỗ nào, bạn có thể hãy để lại commnet ở box bên dưới, ngày mai mình sẽ post tiếp bài 1.2
    Last edited by trangchidiep; 05-31-2010 at 08:25 PM.

  2. #2
    Senior Member Baristan's Avatar
    Join Date
    Feb 2010
    Posts
    248

    Default

    Quote Originally Posted by trangchidiep View Post
    chào các bạn, trong một số chuyên mục trước mình có thấy một vài topic thảo luận về tiếng Hàn, tuy nhiên đều bị lắng xuống. Vì vậy topic này mình lập ra hướng dẫn các bài học tiếng hàn. Mình hy vọng chúng ta sẽ duy trì đề mục này lâu dài

    Bài 1.1: 안녕하십니까? (xin chào)

    Trong bài này các bạn sẽ học cách giới thiệu tên và học một số cụm từ thông dụng

    -------------------------------------------------------
    I. Từ mới:

    학생 : học sinh

    의사: Bác sĩ

    교과서: Sách giáo khoa

    선생님: Giáo viên

    -------------------------------------------------------
    II.Ngữ pháp:

    1.입니다

    Để giới thiệu tên người hoặc đồ vật ta sử dụng mẫu câu: tên + 입니다

    Ví dụ:

    교과서입니다.

    Đây là cuốn sách giáo khoa


    학생입니다

    Tôi là học sinh


    선생님입니다.

    Cô ấy là giáo viên


    의사입니다

    Anh ta là bác sĩ


    2. Các mẫu câu thông dụng

    Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta hay sử dụng một số câu cơ bản: xin chào, tạm biệt, cảm ơn, xin lỗi... mời các bạn theo dõi audio để nghe các từ này:

    1.미안합니다.

    Tôi xin lỗi

    괜찮습니다.Không có gì


    2.안녕하십니까? 김선생님. : Chào cô Kim

    만나서 반갑습니다: Rất vui được làm quen


    3.고맙습니다.: Xin cảm ơn

    아니에요. :Không có gì


    4.안녕히 계십시요.: Tạm biệt ( người nói ra đi)

    안녕히 가십시요. :Tạm biệt ( người nói ở lại)

    ---------------------------------------------------------
    Nếu thấy không hiểu chỗ nào, bạn có thể hãy để lại commnet ở box bên dưới, ngày mai mình sẽ post tiếp bài 1.2
    Cho mình hỏi tại sao chỉ dùng một cụm từ " im ni ta" mà lại dịch ra nhiều chủ ngữ vậy. Vậy nghĩa của từ này là gì vậy.Ngoài ra bài viết của bạn rất dể hiểu cho người mới bắt đầu. Cám ơn bạn nhé! Mong rằng bạn sẽ phát triển topic này nhiều hơn nữa.
    Khác biệt là lợi thế. Tự tin là sức mạnh. Mơ ước là thành công.

  3. #3
    Junior Member trangchidiep's Avatar
    Join Date
    May 2010
    Location
    Seoul - Korea
    Posts
    20

    Default

    Quote Originally Posted by Baristan View Post
    Cho mình hỏi tại sao chỉ dùng một cụm từ " im ni ta" mà lại dịch ra nhiều chủ ngữ vậy. Vậy nghĩa của từ này là gì vậy.Ngoài ra bài viết của bạn rất dể hiểu cho người mới bắt đầu. Cám ơn bạn nhé! Mong rằng bạn sẽ phát triển topic này nhiều hơn nữa.
    câu hỏi của bạn rất hay. Tiếng hàn không có chủ ngữ như she, he, như của tiếng Anh, hoặc cô ấy, anh ấy như tiếng Việt. Trong tình huống này chidiep dịch dựa vào văn cảnh !

  4. #4
    Junior Member trangchidiep's Avatar
    Join Date
    May 2010
    Location
    Seoul - Korea
    Posts
    20

    Thumbs down Bài 1.2: 이것이 무엇입니까? (Cái này là cái gì?)

    Bài 1.2: 이것이 무엇입니까? (Cái này là cái gì?)

    Trong bài này chúng ta học cách hỏi tên người, tên đồ vật là gì ?
    ------------------------------------
    I. Từ mới:

    이것: Cái này

    그것: Cái kia (vật ở gần người nghe)

    저것: Cái kia ( vật ở xa người nghe)

    이름: Tên

    무엇: Cái gì

    누구: Ai
    책: Cuốn sách
    연필: bút chì
    볼펜: Bút bi
    가방: Cái cặp
    책 상: Bàn học
    의자: Cái ghế
    시계: Đồng hồ
    --------------------------------------------
    III. Ngữ pháp:

    입니까? : là cái gì ?

    Trong bài 1.1 các bạn còn nhớ, để giới thiệu tên ta dùng mẫu câu: tên + 입니다.
    Trong bài này, để hỏi người này/ người kia là ai, cái này/ cái kia là gì, ta chỉ việc đổi đuôi 다 thành đuôi 까? và đọc cao giọng hơn ở cuối câu

    그 것이 무엇입니까?
    Cái đó là cái gì?

    이름이 무엇입니까?
    Tên bạn là gì?

    저 분이 누구입니까? ( 분: người )
    Ai ở đằng kia vậy ?

    우 리 선생님이입니까? (선생님 : giáo viên)
    Ai là giáo viên của chúng ta?

    책상 입니까?
    Đây là cái bàn có phải không ?

    책상 입니다
    Đúng, đây là cái bàn

    의자입니까?
    Đây là cái ghế phải không?

    의자입니다.
    Đúng, đây là cái ghế

    -----------------------------------------------------------
    IV.Luyện tập:

    이것이 무엇입니까? Cái này là cái gì ?

    1. 가방입니다.: Đây là cái cặp

    2. 책상입니다: Đây là cái bàn học

    3.연필입니다: Đây là cái bút chì

    4.시계 입니다: Đây là chiếc đồng hồ

    5.공책입니다: Đây là cuốn sách giáo khoa

    6. 의자입니다: Đây là cái ghế
    -------------------------

    1.이것이 무엇입니까? : Cái này là cái gì?

    전화기입니다 : Đây là cái điện thoại

    2.그것이 무엇입니까? : Cái kia là cái gì?

    창문입니다: Đây là cửa sổ

    3.저것이 무엇입니까? : Cái kia là cái gì?

    나무입니다: Đó là cái cây
    ---------------------------------------------------------
    Ngày mai mình sẽ post tiếp bài 1.3

  5. #5
    Senior Member Baristan's Avatar
    Join Date
    Feb 2010
    Posts
    248

    Default

    그 것이 무엇입니까?
    Cái đó là cái gì?

    이름이 무엇입니까?
    Tên bạn là gì?

    저 분이 누구입니까? ( 분: người )
    Ai ở đằng kia vậy ?

    우 리 선생님이입니까? (선생님 : giáo viên)
    Ai là giáo viên của chúng ta?

    책상 입니까?
    Đây là cái bàn có phải không ?

    책상 입니다
    Đúng, đây là cái bàn

    의자입니까?
    Đây là cái ghế phải không?

    의자입니다.
    Đúng, đây là cái ghế

    cho mình hỏi thêm là sao trong 3 câu đầu bạn lại dùng "i" sau danh từ, còn những câu sau này bạn lại không dùng. thế "i" là gì và nó thường được đi kèm với danh từ hay động từ nào vậy.
    Khác biệt là lợi thế. Tự tin là sức mạnh. Mơ ước là thành công.

  6. #6
    Senior Member Baristan's Avatar
    Join Date
    Feb 2010
    Posts
    248

    Default

    bạn thông cảm nhé ! máy mình không đánh được chữ Hàn. nên mình chỉ viết phiên âm thôi.
    Khác biệt là lợi thế. Tự tin là sức mạnh. Mơ ước là thành công.

  7. #7
    Junior Member trangchidiep's Avatar
    Join Date
    May 2010
    Location
    Seoul - Korea
    Posts
    20

    Thumbs down

    Quote Originally Posted by Baristan View Post
    cho mình hỏi thêm là sao trong 3 câu đầu bạn lại dùng "i" sau danh từ, còn những câu sau này bạn lại không dùng. thế "i" là gì và nó thường được đi kèm với danh từ hay động từ nào vậy.
    이 giống như "là" trong tiếng việt mình, thường đi sau chủ ngữ là danh từ /

  8. #8
    Junior Member trangchidiep's Avatar
    Join Date
    May 2010
    Location
    Seoul - Korea
    Posts
    20

    Default

    mình xin được tiếp tục bài 1.3

    Trong bài này chúng ta học cách hỏi quốc tịch của một ai đó

    ----------------------------------------------------

    I. Từ mới:

    한국 : Hàn Quốc

    러시아: Nga

    미국 : Mỹ

    중국: Trung Quốc

    일본: Nhật Bản

    캐나다: Canada

    ------------------------------------------------------
    Mời các bạn xem một số mẫu câu sau

    수연: 이분이 중국 사람입니까?

    Su-yeon: Bạn này là người Trung Quốc phải không ?

    리 밍: 네, 중국 사람입니다.

    Lee Ming: vâng, bạn ấy người Trung Quốc

    수 연: 저분도 중국 사람 입니까?

    Su-yoen: Bạn kia cũng là người Trung Quốc phải không?

    리 밍: 아니요, 중국 사람이 아닙니다.

    Lee Ming: Không, bạn ấy không phải người Trung Quốc

    일본 사람입니다.

    Bạn ấy người Nhật Bản

    ------------------------------------------------------

    II. Ngữ pháp

    1. 아니요 : không phải là ...

    Khi muốn nói tôi không phải là, vật đó không phải là, ta dùng từ 아니요. Ở đây 아니요 có nghĩa là không.

    ví dụ:

    신문입니까 ?

    Đây là tờ báo phải không ?

    네, 신문입니다.

    Vâng, đây là tờ báo

    아니요, 신문이 아닙니다.

    Không, đây không phải là tờ báo



    시계입니까 ?

    Đây là chiếc đồng hồ phải không ?

    네, 시계입니다.

    Vâng, đây là chiếc đồng hồ.

    아니요, 시계가 아닙니다.

    Không, đây không phải là chiếc đồng hồ


    2." 도 ": "cũng".

    Ví dụ ta muốn nói tôi có 1 cuốn sách và tôi cũng có một cái bút thì ta dùng từ 도

    이것이 한국어 책입니다 .

    Đây là cuốn sách tiếng Hàn.

    저것도 한국어 책입니다.

    Kia cũng là cuốn sách tiếng Hàn.



    이분이 한국 사람입니다.

    Bạn này người Hàn Quốc

    저분도 한국 사람입니다.

    Bạn kia cũng là người Hàn Quốc

    -------------------------------------------------------
    có chỗ nào không hiểu các bạn để lại reply nhé ~~

  9. #9
    Senior Member Baristan's Avatar
    Join Date
    Feb 2010
    Posts
    248

    Default

    신문입니까 ?

    Đây là tờ báo phải không ?

    네, 신문입니다.

    Vâng, đây là tờ báo

    아니요, 신문이 아닙니다.

    Không, đây không phải là tờ báo



    시계입니까 ?

    Đây là chiếc đồng hồ phải không ?

    네, 시계입니다.

    Vâng, đây là chiếc đồng hồ.

    아니요, 시계가 아닙니다.

    Không, đây không phải là chiếc đồng hồ

    trong 2 bài trước bạn đã nói về câu khẳng định và nghi vấn rồi, trong bài này mình thấy có thêm câu phủ định nữa, bạn có thể nói rõ hơn về câu phủ định được không? có phải chỉ cần ghép từ "a ni" và " im ni ta" =" a nim ni ta" là được đúng không?
    Khác biệt là lợi thế. Tự tin là sức mạnh. Mơ ước là thành công.

  10. #10
    Junior Member trangchidiep's Avatar
    Join Date
    May 2010
    Location
    Seoul - Korea
    Posts
    20

    Default

    Quote Originally Posted by Baristan View Post
    trong 2 bài trước bạn đã nói về câu khẳng định và nghi vấn rồi, trong bài này mình thấy có thêm câu phủ định nữa, bạn có thể nói rõ hơn về câu phủ định được không? có phải chỉ cần ghép từ "a ni" và " im ni ta" =" a nim ni ta" là được đúng không?
    bạn phát hiện ra đúng rùi đấy

    để hỏi ta dùng mẫu câu tên + 입니까 ?
    để khẳng định ta dùng tên + 입니다
    để phủ định điều gì đó ta chỉ đơn giản dùng 아니요 . Từ này có nghĩa là "không" giống như trong tiếng Việt mình

Tags for this Thread

Posting Permissions

  • You may not post new threads
  • You may not post replies
  • You may not post attachments
  • You may not edit your posts
  •